CHÀO CẢ NHÀ BUỔI SÁNG NHỮNG CÂU CẦN BIẾT KHI - TopicsExpress



          

CHÀO CẢ NHÀ BUỔI SÁNG NHỮNG CÂU CẦN BIẾT KHI THUYẾT TRÌNH TIẾNG ANH I _ INTRODUCING YOURSELF – TỰ GIỚI THIỆU ----------------------------------------------------------- Good morning, ladies and gentlemen. (Chào buổi sáng quí ông/bà) Good afternoon, everybody (Chào buổi chiều mọi người.) I’m … , from [Class]/[Group]. (Tôi là…, đến từ…) Let me introduce myself; my name is …, member of group 1 (Để tôi tự giới thiệu, tên tôi là …, là thành viên của nhóm 1.) II _ INTRODUCING THE TOPIC – GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ ------------------------------------------------------------------- Today I am here to present to you about [topic]….(Tôi ở đây hôm nay để trình bày với các bạn về…) I would like to present to you [topic]….(Tôi muốn trình bày với các bạn về …) As you all know, today I am going to talk to you about [topic]….(Như các bạn đều biết, hôm nay tôi sẽ trao đổi với các bạn về…) I am delighted to be here today to tell you about…(Tôi rất vui được có mặt ở đây hôm nay để kể cho các bạn về…) III _ INTRODUCING THE STRUCTURE– GIỚI THIỆU CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH --------------------------------------------------------------------- My presentation is divided into x parts.(Bài thuyết trình của tôi được chia ra thành x phần.) Ill start with / Firstly I will talk about… / Ill begin with(Tôi sẽ bắt đầu với/ Đầu tiên tôi sẽ nói về/ Tôi sẽ mở đầu với) then I will look at …(Sau đó tôi sẽ chuyển đến phần) Next,… (tiếp theo ) and finally…(cuối cùng) IV _ BEGINNING THE PRESENTATION – BẮT ĐẦU BÀI THUYẾT TRÌNH -------------------------------------------------------------------- Ill start with some general information about … (Tôi sẽ bắt đầu với một vài thông tin chung về…) Id just like to give you some background information about… (Tôi muốn cung cấp cho bạn vài thông tin sơ lượt về…) As you are all aware / As you all know…(Như các bạn đều biết…) V _ ORDERING – SẮP XẾP CÁC PHẦN ---------------------------------------------- Firstly...secondly...thirdly...lastly... (Đầu tiên…thứ hai … thứ ba…cuối cùng…) First of all...then...next...after that...finally... (Đầu tiên hết … sau đó…tiếp theo…sau đó…cuối cùng ) To start with...later...to finish up... (Bắt đầu với … sau đó…và để kết thúc…) VI _ FINISHING ONE PART… - KẾT THÚC MỘT PHẦN ----------------------------------------------------------------- Well, Ive told you about... (Vâng, tôi vừa trình bày với các bạn về phần …) Thats all I have to say about... (Đó là tất cả những gì tôi phải nói về phần …) Weve looked at... (Chúng ta vừa xem qua phần …) VII _ … STARTING ANOTHER PART – BẮT ĐẦU MỘT PHẦN KHÁC. Now well move on to... (Giờ chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần…) Let me turn now to... (Để thôi chuyển tới phần…) Next... (Tiếp theo…) Lets look now at...(Chúng ta cùng nhìn vào phần…) VIII _ ENDING – KẾT THÚC ---------------------------------- Id like to conclude by… (Tôi muốn kết luật lại bằng cách …) Now, just to summarize, let’s quickly look at the main points again. (Bây giờ, để tóm tắt lại, chúng ta cùng nhìn nhanh lại các ý chính một lần nữa.) That brings us to the end of my presentation. (Đó là phần kết thúc của bài thuyết trình của tôi.) IX _ THANKING YOUR AUDIENCE. – CẢM ƠN THÍNH GIẢ ----------------------------------------------------------------------- Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn bạn đã lắng nghe/ tập trung) Thank you all for listening, it was a pleasure being here today. (Cảm ơn tất cả các bạn vì đã lắng nghe, thật là một vinh hạnh được ở đây hôm nay.) Well thats it from me. Thanks very much. (Vâng, phần của tôi đến đây là hết. Cảm ơn rất nhiều.) Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.) May I thank you all for being such an attentive audience. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã rất tập trung.) 950561.419Thích · · Chia sẻ 30 Phút Tiếng Anh Mỗi Ngày 29 tháng 4 gần Hanoi, Ha Noi Ad đọc trong inbox có nhiều mem hỏi Ad giúp phân biệt someone, anyone, everyone. Vậy Ad sẽ gửi tới các mem bài học này và chúc các mem học tốt nhé! ĐẠi TỪ BẤT ĐỊNH: Đại từ bất định không xác định 1 người/ vật nào rõ ràng và luôn ở dạng số ít. Có một số đại từ bất định sau: 1. Everyone = everybody (mọi người), everything ( mọi cái, mọi vật) E.g: The police questioned everybody in the room (Cảnh sát hỏi cung mọi người trong phòng) Life’s great! I’ve got everything! (Cuộc đời thật tuyệt diệu! Tôi có mọi thứ!) 2. Someone /somebody (1 người nào đó), something (1 cái gì, 1 điều gì đó) luôn ở dạng số ít & chỉ dùng trong câu khẳng định E.g: There is someone over there (Ở đằng kia có người) Somebody telephoned (Ai đó đã điện thoại đến) “I’m bored “- “Well, do something!” (“Tôi chán quá!” – “ Vậy thì làm việc gì đó đi!” *Note: Some- cũng được dùng trong câu hỏi khi người nói tin chắc câu trả lời là khẳng định, hay muốn câu trả lời khẳng định E.g: Would you like something to eat? (Ông có muốn ăn cái gì không? => nghĩ à tôi hy vọng là ông sẽ ăn) 3. Anyone /anybody ( 1 ai đó, bất cứ ai ), anything (1 cái gì đó, bất cứ cái gì): chỉ dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn & luôn ở dạng số ít E.g: I didn’t hear anybody (Tôi không nghe thấy ai cả) Is there anyone at home? (Có ai ở nhà không?) *Note: - Any- không được dung làm chủ từ trong câu phủ định, phải dung no- E.g: Anything didn’t happen => Sai mà phải viết dung là: Nothing happened ( Không có gì xảy ra) - Any- có thể được dùng trong câu khẳng định, có nghĩa là “bất kỳ…” E.g: Anyone will tell you the way (Bất kỳ ai cũng sẽ chỉ đường cho bạn) - Any- cũng được dùng sau “if” hay các từ có ý nghĩa phủ định E.g: Tell me if you see anything different (Cho tôi biết nếu anh thấy điều gì khác) He seldom says anything (Anh ấy ít khi nói điều gì) I can do it without anybody’s help (Tôi có thể làm mà không cần ai giúp đỡ) 4. No one /nobody (= not anyone/not anybody: không người nào), nothing ( = not any thing: không cái gì): chỉ dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, tự nó mang nghĩa phủ định E.g: There isn’t anything under the table (= There is nothing under the table) => Note: - Khi nhắc lại một đại từ bất đinh chỉ người, lối văn sang trọng sẽ dùng his, him, he hoặc he or she, his or her, him or her (để cho nam nữ bình quyền). E.g: Everybody has his (or her) dream. (Mọi người đều có ước mơ của mình) Everybody looked after himself (or herself ) (Ai cũng tự chăm sóc lấy mình) - Nhưng văn nói lại dùng they, them, their E.g: If anybody telephone, ask them if they can call again tomorrow (Nếu ai gọi điện thì hỏi xem ngày mai họ có thể gọi lại hay không) - Tính từ phải đứng sau đại từ bất định. E.g: I need someone practical (Tôi cần 1 người có óc thực tiễn) - Tính từ “else” (khác) chỉ theo sau đại từ bất định, không dùng với 1 từ nào khác & “else” cũng có thể đứng trước “ ‘s” Eg: No one else’s luggage was opened (Không có hành lý của ai bị mở ra) - Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách E.g: That was nobody’s business (Việc đó chẳng phải của ai) I would defend anyone’s rights ( Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kì ai) LIKE and SHARE if you agree
Posted on: Thu, 24 Oct 2013 00:00:01 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015