Tranh thủ giờ nghỉ trưa để cùng ôn lại ngữ pháp - TopicsExpress



          

Tranh thủ giờ nghỉ trưa để cùng ôn lại ngữ pháp cơ bản khi nói về hiện tại nào các mems. Khi nói về hiện tại, chúng ta dùng thì hiện tại đơn (present simple): - Diễn tả những thói quen ở hiện tại (regular or current habits). Ex: I go to school at seven thirty. (Tôi đi học lúc bảy giờ ba mươi.) - Diễn tả trạng thái cố định (permanent situations) Ex: Do you share a room with another person? (Bạn ở chung phòng với một người khác hả?) - Nói về một sự thật hiển nhiên (general truths or facts). Ex: The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) - Khi nói về một tình trạng (states). Ex: Do you have any brothers or sisters? (Bạn có anh chị em không?) Để nhấn mạnh, chúng ta có thể sử dụng hình thức nhấn mạnh của thì hiện tại đơn (emphatic present simple), sử “do/does”. Ex: I don’t play any musical instruments but I do like singing. (Tôi không biết chơi bất kì nhạc cụ nào nhưng tôi biết hát.) Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) cho: - Hoạt động đang xảy ra (actions happening now). Ex: Our group is rehearsing for the play. (Nhóm chúng tôi đang diễn tập kịch.) - Tình trạng tạm thời (temporary situations). Ex: I’m staying with friends until I find a flat to rent. (Tôi đang ở chung với những người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ để thuê.) - Tình trạng đang phát triển (developing situations) Ex: Studying English online is becoming more and more popular. (Học tiếng anh qua mạng ngày càng trở nên phổ biển.) - Những thói quen phiền toái (annoying habits) Ex: Why are you always criticizing me? (Tại sao cô luôn luôn phê bình tôi?) Khi nói về hiện tại, chúng ta còn sử dụng thì hiện tại hoàn thành (present perfect simple) cho: - Hành động hay trạng thái bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại Ex: I’ve learnt English for over 7 years. (Tôi đã học tiếng Anh hơn 7 năm.) - Một chuỗi những hành động nối tiếp nhau đến hiện tại. Ex: How many experiments have you done this moring so far? (Bạn đã làm được bao nhiêu thí nghiệm từ sang nay đến bây giờ?) - Một hành động diễn ra ở quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. Ex: I’ve never been to Korea. (Tôi chưa bao giờ tới Hàn Quốc.) - Một hành động diễn ra ở quá khứ nhưng kết quả kết quả hiện tại mới quang trọng. Ex: I’ve registered for the TOEIC exam. (Tôi đã đăng ký thi TOEIC.) Chúng ta còn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (presen perfect continuous), cho: - Hành động diễn ra liên tục cho đến hiện tại. Ex: I’ve been writing this lesson for an hour and I still haven’t finished. (Tôi đã viết bài học này khoảng 1 giờ rồi và tôi vẫn chưa hoàn tất.) - Hành động mới vừa dừng lại trước hiện tại. Ex: I’ve been cleaning my room all day and I’ve only just finished. (Tôi lau dọn phòng của tôi cả ngày và tôi chỉ mới vừa xong.). Chú ý: Môt số động từ (như believe, exist, think, know, understand, love, appear, need…) không được sử dụng ở thì tiếp diễn bởi vì chúng diễn tả trạng thái chứ không phải hành động.
Posted on: Mon, 19 Aug 2013 05:43:31 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015