-- NGỮ PHÁP CƠ BẢN – Bài 4 share hay đánh dấu lại - TopicsExpress



          

-- NGỮ PHÁP CƠ BẢN – Bài 4 share hay đánh dấu lại để đọc nhé các bạn :) SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ Quy tắc chung: 1. Muốn chuyển 1 danh từ số ít sang số nhiều thì thêm s vào phía sau của danh từ đó. Book – books Dog – dogs 2. Chỉ những danh từ đếm được (countable nouns) mới có dạng số nhiều “thêm s”. Những danh từ không đếm được (non-countable nouns) không có dạng số nhiều, trừ một số trường hợp đặc biệt danh từ không đếm được có thể sử dụng như một danh từ đếm được (thường với nghĩa đặc biệt). Thí dụ: a. I like to drink tea. (Tui thích uống trà – nói chung là trà) The teas of India are of several varieties. (ngụ ý các loại trà của Ấn Độ) b. Science has contributed much to human progress. (khoa học nói chung) Why you call psychology a science? (một bộ môn khoa học) c. There isn’t much water in this cup. (nước) The territorial waters of Vietnam are defended by our navy. (vùng biển của Việt Nam) *** GHI NHỚ *** a/ Những danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh, sẽ thêm es và đọc là [iz]. Glass – glasses; box – boxes; branch – branches; brush – brushes. - Những danh từ tận cùng bằng o thêm es: Hero – heroes; potato – potatoes; tomato – tomatoes Một số danh từ nguồn gốc nước ngoài ko theo quy tắc này: Piano – pianos; dynamo – dynamos; photo – photos - Những danh từ tận cùng bằng y đứng sau một phụ âm, trước khi thêm s đổi y thành ie: Lady – ladies; fly – flies, country – countries; (nếu y đứng sau một nguyên âm thì chỉ cần thêm s bình thường: boy – boys; toy – toys; day – days) - Những danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, bỏ f hoặc fe thêm ves: Wife – wives; life – lives; wolf – wolves; self – selves; leaf – leaves; thief – thieves Tuy nhiên, có một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe vẫn theo quy tắc chung: Cliff – cliffs; handkerchief – handkerchiefs; roof – roofs Có một số đc viết cả 2 cách: Scarf – scarfs hoặc scarves Wharf – wharfs hoặc wharves b/ có một số từ không theo quy tắc chung: man – men; woman – women; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice; louse – lice; goose – geese; basis – bases; crisis – crises; sheep – sheep (ko thay đổi); memorandum – memorandums và memoranda (hai dạng) v.v… c/ đối với danh từ ghép - Thường là chỉ thêm s vào danh từ đứng sau: Armchair – armchairs; school-boy – school-boys - Nhưng nếu đứng trước là man hay woman, thì cả 2 từ đều chuyển sang số nhiều: Manservant – menservants. - Có một số danh từ ghép với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm s vào từ đứng trước. Sister-in-law – sisters-in-law Looker-on – lookers-on d/ Cách đọc âm cuối ở danh từ số nhiều: - Danh từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh f, k, p, t đọc là [s] Roofs, books, lakes, shops, hopes, hats - Danh từ tận cùng bằng nguyên âm & phụ âm hữu thanh đọc là [z] Days, birds, dogs, pens, walls, years, rows - Danh từ tận cùng bằng phụ âm đọc là [iz] Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages *** BÀI TẬP *** Viết sang danh từ số nhiều những từ trong ngoặc đơn 1. Study the next three (chapter) 2. Can you recommend some good (book)? 3. I had two (tooth) pulled out the other day. 4. You can always hear (echo) in these mountains. 5. They are proud of their (son-in-law) 6. Did you raise these (tomato) in your garden? 7. I think we need two (radio). 8. My (foot) really hurt. 9. The (roof) of these houses are tiled. 10. How many (day) are there in this month? 11. Get me two (loaf) of bread. 12. The (mouse) were running all over the empty house.
Posted on: Mon, 29 Jul 2013 15:12:29 +0000

Trending Topics



“Throughout medieval times, a major current of thought distinct
I remember like if it was yesterday when i was pregnant and the
So, I see a tussle in a downtown, the guys are wrapped around each
I have some very exciting news! I have teamed up with several
THE POWER OF ONE There is no shortage of stories about how one
Urgent Requirement. Finance Manager FOR: VEGETABLE OILS COMPANY
Gospel Luke 1:57-66 The time came for Elizabeth to have her
IMPORTANT POINTS
Truth Suffers The first casualty of such greed for money and

Recently Viewed Topics




© 2015