CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT: 1. S + point(s)/ pointed - TopicsExpress



          

CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT: 1. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause - Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng.. Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm) 2. It is/was evident to someone + that clause - Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là… Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó 3. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+.. - Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là… Ex: -What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) -What I want you to do is that you take more care of yourself 4. N + Is + what + sth + is all about - Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại. Ex: -Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí) 5. S + be (just) + what S + V… - Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện. Ex: - It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn) -You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh) 6. V-ing +sth + be +adj-if not impossible - Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous… Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể) 7. There + be + no + N + nor + N - nghĩa là “không có…và cũng không có” Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước 8. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj - Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian” Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì 9. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj.. - Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại. Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu) 10. S + see oneself + V-ing… - Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì. Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco) 11. There (not) appear to be + N.. - Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả) ----------------------------------------------------------------------- ♛ Đăng ký làm bài kiểm tra tiếng Anh miễn phí tại đây ==>tinyurl/kiemtratienganhmienphi ♛ Lịch khai giảng tháng 7 tại đây: res.vn/Pages/lichkhaigiang-Lich-khai-giang-va-hoc-phi-khoa-hoc-IELTS.res ♛ Các bạn có nhu cầu tư vấn trực tiếp hoặc giải đáp thắc mắc về việc học Tiếng Anh xin vui lòng liên hệ số Hotline 0979043610 hoặc địa chỉ res.edu.co@gmail
Posted on: Tue, 16 Jul 2013 03:30:01 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015