GIA PHẢ NHÁNH : NGUYỄN VĂN QUỲNH PHÁI : NGUYỄN - TopicsExpress



          

GIA PHẢ NHÁNH : NGUYỄN VĂN QUỲNH PHÁI : NGUYỄN VĂN LÀNG : ĐẠI LỘC,HUYỆN TRIỆU PHONG- QUẢNG TRỊ Tác giả : Linh mục Nguyễn văn Đông Hiệu đính :Nguyễn Văn Hiệu Nhánh NGUYỄN VĂN QUỲNH NGUYỄN VĂN QUỲNH PHAN THỊ THUYỀN ** Giuse Nguyễn Văn Kháng (1808) Maria Trần Thị Sáu Hai ông bà sinh được 4 người con,1 trai chết khi còn nhỏ, còn lại 1 trai 2 gái. A. Nguyễn Thị Tịnh B. Nguyễn Thị Yên C Nguyễn Văn Cát A. Nguyễn Thị Tịnh. Bà Tịnh sinh khoảng năm 1838,lấy chồng người Đại Lộc ( không rỏ họ tên).Sinh được bà Tỵ A1 Nguyễn Thị Tỵ. Bà Tỵ lấy chồng là Lưu văn Dung, ngưòi ấp Hoàn Tịnh, huyện Cam Lộ,Quảng Tri.Hai ông bà sinh được bốn người con, 2 trai 2 gái. A1.1 A1.2 A1.3 A1.4 Lưu thị Tường Lưu Văn Sinh Lưu Thị Tám Lưu Văn Tụng A1.1.Lưu Thị Tường,chồng Trần Tài, người Cam Lộ, sinh được 3 người con ( 1 trai, 2 gái) A1.1 .1Trần Đệ A1.1.2 Trần Thị Sâm A1.1.3 Trần Thị Thảo A1.2. Lưu Văn Sinh, vợ Thị Mai,làng Cam Vũ, Cam Lộ.Hai ông bà sinh được 6 người con gồm 5 gái và 1 trai. A1.2.1 A1.2.2 A1.2.3 A1.2.4 A1.2.5 A1.2.6 Lưu Thị Cúc + Đoàn Văn Ngọc(DươngLệ Đông) Lưu Thị Dục+Đoàn văn Vỹ ( Dương Lệ Đông) Lưu Thị Tin+Trần Biên ( Cam Lộ) Lưu Thị Tin ( không gia đình) Lưu Thị Tình ( không gia đình) Lưu Văn Ni+Bùi Thị Cẩm ( Di Loan) A1.3.Lưu Thị Tám, chồng Nguyễn Thế,làng An Hoà, Nam Đông, con cái không rỏ. A1.4. Lưu Văn Tụng,vợ Nguyễn Thị Lý, con ông Thế ,làng Đại Lộc.Hai ông bà sinh năm người con ( 1 trai,4 gái). A1.4.1 A1.4.2 A1.4.3 A14.4 A1.4.5 Lưu Thị Lý+ Quyền ( Di Loan) Lưu Thị Diệm ( chết nhỏ) Lưu Thị Mầu+ Nguyễn Nước Lưu Văn Sắc+Đoàn Thị Vui (con là Đoàn Quang Minh-Dương Lệ Đông_) Lưu Thị Quy+Hồ Sĩ Tình ( Nghệ An) B.Nguyễn Thị Yên: Bà Yên sinh khoảng năm 1842,lấy chồng người ấp Tả Thắng ,tỉnh Quảng Bình. Con cháu thế nào chưa tìm ra tông tích. C.Nguyễn văn Cát ( Philipphê) Ông Cát sinh khoảng năm 1844,kết bạn với bà Maria Phan Thị Út , con ông Phan Văn Linh,em ruột ông Phan Văn Thính,làng Đồng Giám,Triệu Phong, Quảng Trị. Ông là người đạo đức, đã làm lý trưởng và câu họ Đại Lộc. Trong một thời gian khá lâu, nhà ông ở đầu làng, cách nhà thờ khá xa.Mỗi khi đi nhà thờ, ông thường gặp nhiều nguy hiểm.Từ nhà ông đến nhà thờ, nguy hiểm nhất là đoạn đường Luỵ, cây cối umtùm, trộm cướp thường tụ tập, dù vậy ông vẫn thường xuyên đi lễ sáng và đi đọc kinh tối.Có hôm , đi nhà thờ về, ông bị người lạ mặt đánh đập, vậy mà ông vẩn tiếp tục giữ thói lành ấy cho đến khi sức khoẻ không cho phép. Hai ông bà đã qua đời ngày 10/11/1917 ( 24/9 AL) và 03/01/1925. Cả hai đã được an tang tại Đại Lộc và đã quy về lăng mộ gia đình do Lm Nguyễn Văn Đông lập năm 1956. Hai ông bà sinh được 7 người con gồm 3 trai và 4 gái. C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Maria Thị Tuyết Catatrina Thị Hạnh Gioan Kim Văn Khoa Phêrô Văn Cử Annê Thị Thố Đôminicô Van Huyền Lucia Thị Viễn C1. Maria Nguyễn Thị Tuyết. Bà Tuyết sinh năm 1876, chồng là Phêrô Lê Đình Thiệp,làng Đại Lộc. Hai ông bà sinh được 7 người con ( 2 trai 5 gái) C1.1 C1.2 C1.3 C1.4 C1.5 C1.6 C1.7 Anna Thị Khuyến Đình Khuyên Maria Thị Bảo Gioankim Đình Dưỡng Lucia Thị Nuôi Matta Thị Cho Anna Thị Những C1.1.Anna Lê Thị Khuyến Không rỏ năm sinh, chồng là ông Lê Văn Diệm,làng Nhu Lý.Hai ông bà sinh được 6 người con ( 4 trai, 2 gái) C1.1.1 Lê Thị Luyện, chết lúc còn nhỏ C1.1.2 Lê Mầu,vợ Lương Thị Lựu,làng Nhu Lý C1.1.3 Lê Gương, vợ Nguyễn Thị Thiệp,làng Nhu Lý C1.1.4 Lê Thị Phi C1.1.5 Lê Phương C1.1.6 Lê Phan, vợ Nguyễn Thị Lợi,làng Nhu Lý. Hai ông bà đã qua đời. Ông an táng tại Nhu Lý, bà an táng tại Hạnh Hoa, nhưng sau chiến tranh không tìm ra phần mộ. C1.2.Lê Đình Khuyên, chết lúc còn nhỏ C1.3.Maria Lê Thị Bảo, chồng là Đôminicô Nguyễn Công Quyền, làng Nhu Lý Ông Quyền là con ông Nguyễn Công Ông,làng Nhu Lý.Hai người có 8 người con,6 trai 2 gái. C1.3.1 Nguyễn Công Cả , vợ Nguyễn Thị Hữu, nguời chợ Cạn C1.3.2 Nguyễn Công Hội chết lúc 22 tuổi, chưa có gia đình C1.3.3 Nguyễn Công Giáo, chết lúc 18 tuổi,chưa có gia đình C1.3.4 Nguyễn Công Hữu, vợ Nguyễn Thị Nhơn làng Kẽ Văn C1.3.5 Nguyễn Thị Vui, chông Lê Hiệp,Phước Môn C1,3,6 Nguyễn Công Mầng ( Bằng), vợ Nguyễn Thị Cẩn,Phú Tài C1.3.7 Nguyễn Thị Lạc, chết lúc 22 tuổi C1.3.8 Nguyễn Công Khoái, chết lúc 3 tuổi Hai ông bà đã qua đời, ông an táng tại nghĩa trang họ Nhu Lý, bà Bảo an tang tại nghĩa trang thôn Triệu Phong, xã Quảng Thuận, Huyện Ninh Sơn,Ninh Thuận. C1.4.Gioankim Lê Đình Dưỡng, vợ là Nguyễn Thị Thiêm, con ông Nguyễn Cằng, Đại Lộc Hai ông bà sinh được 7 người con , 4 trai 3 gái C1.4.1 Lê Thị Giả, chồng Nguyễn Thìn, Đại Lộc C1.4.2 Lê Đình Tán, chết lúc còn nhỏ C1.4.3 Lê Đình Tạ, vợ Nguyễn Thị Diệm,làng Phú Tài C1.4.4 Lê Thị Vỳ,không lập gia đình C1.4.5 Lê Thị Khẩn,không lập gia đình C1.4.6 Lê Thị Cầu, chồng Nguyễn Đại,làng Đại Lộc C1.4.7 Lê Đình Thay, vợ Nguyễn Thị Ái, Đại Lộc Hai ông bà đã qua đời và an tang tại nghĩa trang giáo xứ Vĩnh An, Cam Lâm,Khánh Hoà. C1.5.Lucia Lê Thị Nuôi, chồng Lê Thưởng, Dương Lệ Văn. Hai ông bà sinh được 7 người con, 6 trai, 1 gái. C1.5.1 Phaolô Lê Vui, vợ Lê Thị Mai,gốc Qủang Nam C1.5.2 Phêrô Lê Thú ( Thu),vợ Nguyễn Thị Hường, Dương Lộc C1.5.3 Phaolô Lê Phú,Vơ Đặng Thị Thuận, Dương Lệ Văn C1.5.4 Anna Lê Thị Tú, chồng Lê Văn Pháp, DươngLộc C1.5.5 Lê Oai, vợ Nguyễn Thị Thu Thảo, gốc miền bắc C1.5.6 Phêrô Lê Sang, vợ thứ nhất là Đoàn Thị Thiên, Dương Lệ Đong,vợ thứ hai là bà Thưong, Thạch Hản. C1.5.7 Lê Bảy,Vợ là Nguyễn Thị Tâm, Tam Toà , Quảng Bình. Ông Thưởng qua đời ngày 26/1/1976,bà Nuôi qua đời năm , hai ông bà an táng tại nghĩa địa Vĩnh An,Cam Lâm,Khánh Hoà. C1.6.Matta Lê Thị Cho ( 1909-13.8.2000) Chồng thứ nhất: Nguyễn Sách, sinh được 1 con gái C1.6.1 Anna Nguyễn Thị Yếng (sinh 26.6.1936),không lập gia đình Sau khi ông Sách qua đời, bà kết hôn lần 2 với ông Nguyễn văn Định (1980-30.1.1997). Ông Định gốc làng Vĩnh Lại,Xã TriệuPhươc, huyện Triệu Phong, từ đời cha ông là Nguyễn văn Cò,lên sinh sống tai Nhu Lý, Triệu Phước, Triệu Phong. Với ông Định, bà Cho sinh được 5 người con trai: C1.6.2 Lm Antôn Nguyễn văn Bình, sinh 6/12/ 1941, chịu chức ngày 31/5/1970 tại La Vang.Làm phó xứ Diên Sanh, ở riêng tại Đa Nghi, sau đó làm chánh xứ Diên Sanh.1972, chạy vào Huế, đi học và giúp mục vụ tại xưa Phú Lương.Sau 1975, vào Cam Ranh và làm cha sở Vĩnh Linh, sau đó chia giáo xứ làm hai, về làm cha sở Vĩnh An. Năm 1978, bị bắt đi biêt giam tại Nha Trang, năm 1979 được phóng thích, về làm cha sở Ngọc Thuỷ. Năm 1999, bị Tai biến mạch máu não, về ở nhà Hưu dưỡng các linh mục địa phận Nha Trang.Qua đời lúc 7h45 ngày 29/11/2009 tại nhà riêng ở Cam An Bắc. Thánh lễ an tang do Đức cha Phó Nha Trang, Giuse Võ Đức Minh chủ sự, có trên 150 linh mục ( Nha Trang, Huế) đồng tế. Sau đó được chôn cất tại nghĩa trang giáo xứ Vĩnh An,Cam Lâm, Khánh Hoà. C1.6.3.Antôn Nguyễn văn Thuận, sinh năm 1946,chết đuối lúc còn thanh niên, 1960. C1.6.4 Nguyễn văn Hoà , sinh 1948 vợ Nguyễn Thị Giáo,con ông Nguyễn Công và bà Dương Thị Hứa. Cảnh sát dã chiến tại Đà nẵng, thiếu uý cuộc trưởng tại xã Điền Thành, quận Hương Điền, Thừa Thiên.Sau 1972, về Cam Ranh làm tại chi Cảnh Sát quận Bắc. Sau 1975, đi cãi tạo 7 năm. Ra tù, đi đinh cư tại Hoa Kỳ theo diện HO ngày 02/9/1993. Ông Hoà và bà Giáo có 6 con, 5 trai 1 gái: C1.6.4.1 Matthêu Nguyễn Văn Thuỷ Tiên ( 1975), C1.6.4.2 Tôma Nguyễn Văn Hồng Phúc (1982), C1.6.4.3 Phêrô Nguyễn văn Xuân Lộc (1984), C1.6.4.4 Phaolô Nguyễn Văn Triệu Phước (1986), C1.6.4.5 Simon Hoà Nguyễn Văn Vĩnh Thọ ( 1990) C1.6.4.6 Têrêxa Nguyễn Thị Nam Phương ( 1992) C1.6.5.Lm.Giuse Nguyễn văn Dụ: sinh 28/2/1951 , vượt biên – 05/1989 qua Úc 09/1991 .Năm 1995 qua tu dòng Gioan Tẩy giả tại Đài Trung , Đài Loan. Thụ phong linh mục ngày 20/6/1998 tai nhà thờ chánh toà Đài Trung, có anh là LM Nguyễn văn Bình, em Nguyễn văn Phú và cháu nội Nguyễn văn Thuỷ Tiên tham dự. Sau đó, làm cha phó nhà thờ Chúa Sống lại, Đài Bắc. Xin ra khỏi dòng về làm linh mục địa phận Đài Trung,làm cha xứ “ Thánh Gia tại Đài Trung, Đài Loan. C1.6.6 Giuse Nguyễn văn Phú, sinh năm 1952, kết hôn ngày 22/4/1984 với Lucia Võ Thị Kim Tuyến ( 03/9/1958), gốc Diêm Trường,Quảng Trạch, Quảng Bình. Từ 1975 ở tại Cam Ranh, đến năm 2000,mua nhà tại Nha Trang (7B Sao Biển,Nha Trang). Sinh hai con trai là C1.6.6.1 Simon Hoà Nguyễn Văn Vĩnh An (13/4/1985) C1.6.6.2 Phanxicô Trung Nguyễn Văn Minh Đức ( 30/4/1988). Hai ông bà Định và Cho đã qua đời ngày 30/1/97 và 15/8/2000.An tang tại nghĩa trang Vĩnh An,Cam Lâm trong phần mộ do con cháu phụng lập. C1.7.Anna Lê Thị Những, chồng Phêrô Nguyễn Hương, Đại Lộc Hai ông bà sinh được 9 người con, 5 trai 4 gái. C1.7.1 Catharina Nguyễn Thị Tâm,chồng Đoạn Phan Sinh, làng Đầu Kênh C1.7.2 Phêrô Nguyễn Văn Hoạt,vợ Nguyễn Thị Ánh, Dương Lộc C1.7.3 Giuse Nguyễn Văn Liêm,vợ Nguyễn Thị Tuyến, Đại Lộc C1.7.4 Giuse Nguyễn Văn Niềm,vợ Nguyễn Thị Tiêm, Bố Liêu C1.7.5 Nguyễn Thị Trọn, C1.7.6 Nguyễn Thị Dành,chồng Võ Phẩm, Đại Lộc C1.7.7 Giuse Nguyễn Văn Cư,vợ Nguyễn Thị Phượng, C1.7.8 Catarina Nguyễn Thị Chơn, chồng Lê Quang Thịnh C1.7.9 Tôma Nguyễn Văn Chất,vợ Nguyễn Thị Thu Ông bà đã qua đời và an táng tai nghĩa trang giáo xứ Vĩnh An,Cam Lâm,Khánh Hoà nơi phần mô do các con phụng lập. C2. Catarina Nguyễn Thị Hạnh,chồng là thầy Biên,làng Bích Khê.Hai ông bà sinh được 1 người con trai. Bà hạnh qua đời và an táng tại ĐạiLộc trong phần mộ của gia đình linh mục Nguyễn văn Đông. C2.1.Giuse Nguyễn Văn Quy Ông bà sinh được hai người con gái C2.1.1 Nguyễn Thị Phụng, sinh năm 1928, chồng là Trần Đình Xuân, sinh 1921 (Hải Lăng,Quảng Trị). Ông bà sinh 5 người con, 3 trai 2 gái. C2.1.1.1 Trần Đình Danh,1960, vợ là Nguyễn Thị Thông ( 1960) con Ông Nguyễn Đãi và bà Hồ Thị Kiêu, gốc Quảng Trị. C2.1.1.2 Trần Thị Hồng ( 1962) có chồng là Hồ Hùng, con ông Hồ Ngợi và bà Hồ Thị Kiểu, nguyên quán Quảng Trị. C2.1.1.3 Trần Đình Lạc , 1965 C2.1.1.4.Trần Thị Loan, 1970 C2.1.1.5.Trần Đình Phong, 1973 C2.1.2 Nguyễn Thị Thiên, 1946 , chông Nguyễn Giang sinh 1947. Hai Ông bà có 2 con, 1 trai, 1 gái. C2.1.1 Nguyễn Thị Yến Thu, 1966, chồng : Nguyễn Thành Hưng, 1964,nguyên quán Miền bắc. C2.1.2.Nguyễn Giang Hồ, 1959 C3. Giaonkim Nguyễn văn Khoa Ông Khoa sinh năm 1885, vợ là Anna Nguyễn Thị Như, sinh năm 1887, ngưòi làng Đại Lộc, Triệu Phong, Quảng Trị. Hai ông bà sinh được 7 người con, 2 trai,5 gái. Hai ông bà được an táng tại phần mộ gia đình linh mục Nguyễn văn Đông. C3.1 C3.2 C3.3 C3.4 C3.5 C3.6 C3.7 Gioan Baotixita Nguyễn Văn Đông Giuse Nguyễn Chưỡng Anna Nguyễn Thị Ánh Anna Nguyễn Thị Mai Catarina Nguyễn Thị Yếng Matta Nguyễn Thị Rạng Catarina Nguyễn Thị Sen C3.1 Gioan Baotixita Nguyễn Văn Đông,linh mục Lm Nguyễn Văn Đông sinh ngày 06/10/1908 tại Đại Lộc,Triệu Thuận, Triệu Phong, Quảng Tri. Chịu chức Linh Mục ngày 18.10.1938 tai ĐCV Huế do Đức cha Lễ. Lm Đông qua đời lúc 23giờ30 đêm 06/5/1987 tại Nghĩa Phú và an táng tại nghiã địa giáo xứ Nghĩa Phú. Sau cãi táng về nhà ở cũng tại thôn Nghĩa Phú. Tóm tắt tiểu sử : Lm. JB Nguyễn văn Đông sinh ngày 06/9.1908 tại Đại Lộc,Triệu Thuận,Triệu Phong , Quảng Trị. Ngài là con trưởng trong một gia đình có 7 anh em, 2 trai,5 gái. Năm lên 9 tuổi, hàng ngày đi học chử nho voăi các trẻ em khác tại nhà bà cửu Thuần, Đại Lộc dưới sự hướng dẫn của 1-2 thầy người chợ Thuận. Năm lên 10 tuổi thì bỏ học chử nho để đi học quốc ngử ở trường công lập DươngLệ Đông, cách nhà 2 cây số. Hàng ngày, ông thân ngài cõng ngài đến trường, chiều đến cõng về, trưa ở lại ăn cơm bới ở trường. Năm 1920,lúc lên 10 tuổi,ngài đi giúp cố Ninh hưu dưỡng và sau đó là cố Tri tại Dương Sơn. Sau đó,theo cố Ninh ra ưu dưỡng tại TCV An Ninh, Cữa Tùng. Năm 1922, cố Ninh cho Ngài vào chủng viện An Ninh, sau khi đã học la ngữ với Đức Cha Hồ Ngọc Cẩn, giáo sư chủng viện khi đó và học văn hoá ở trường công lập An Du Tây. Ngài vào chủng viện 3 năm thì cố Ninh qua đời, cha JB Lương văn Thể, nghĩa tử của cố Ninh nhận bảo trợ cho ngài . Tháng 9 năm 1930, ngài được nhận vào Đại Chủng Viện Huế.Trognthời gian ở ĐCV, dù gia đình gặp nhiều khó khăn về kinh ytế do thiên tai, bảo lụt, nhưng ngài luôn được cha mẹ động viên , thúc đẩy trong việc học. Trong thư đề ngày 11.10.1932,thân phụ ngài đã viết : « Nghe cố bề trên nói con mạnh lắm,cả nhà vui mừng. Cúi xin Chua, Đức mẹ và thánh cả Giuse và các thánh Thiên Thần, các thánh Nan Nữ và thánh Bổn mạng phù hộ con đặng mạnh hồn,khoẻ xác, học hành tấn tới theo ơn chúa kêu gọi trong đàng nhân đức ngày một hơn. » Năm ngài chịu chức, năm bạn bè thân hữu đồng hương cũng đã gởi thư đến chúc mừng và khích lệ. Thư đề ngày 23.12.1936 , lời ý sâu sắc đã gói trọn trong 4 câu thơ mỡ đầu : Đông thiên cay nghiệt đã gần qua Đại thụ sang xuân soan trổ hoa Lộc nọ thay mau sinh trái quả Việt nam chực hái đem về nhà. Đúng như mong ước của ngài và gia đình, bạn bè, thân thích, ngài được chịu chức linh mục ngày 18.10.1932 tại ĐCV Huế do Đức cha Lễ, giám mục địa phận Huế chủ phong. Sau đó , ngài được bổ nhiêm về dòng Thánh Tâm từ 5.11.1938 đến 6.2.1941. Ngài về xứ Hà Úc, ở riêng tại Phường Tây từ 6.2.1941 đến 1.4.1943. Làm quản xứ Thuỷ Ba từ 1.4.1943 đến 3.8.1952. Thời gian này, ngài mở trường Thuỷ Ba và Quảng Xá, 1943. Mở trương primaire Phan Hiền ở Phan Xá, 1944.Cổ động mở trường An Lổ, Vinh Sơn ( Tây Lộc, thành nội Huế). Đặc biệt, trong thời gian làm quản xứ Thuỷ Ba, ngài đã rửa tội cho 9423 tân tòng. Đức cha Lễ vui mừng về việc truyền giáo của ngài, ngày 8.5.1944, Đức cha Lễ đã viết thư cho ngài như sau : « Kính cha quý mến, Cảm ơn Chúa đã dùng cha mở đạo cho rộng nơi địa sở Thuỷ Ba. Nghe cha ái mộ phần linh hồn người ta, chịu khó gieo giống tốt lành và gặt mùa vào kho Hội Thánh thì tôi lấy làm hân hạnh lắm. Bây giờ tôi cầu xin Chúa và Đức Mẹ ban đức choc ha, cho chầu nhưng ấy càng ngày càng thêm đức tin mà giữ đại cho sốt sắng, vững bền. » Từ ngày 5.5.1957 đến 27.7.1967,ngài làm quản xứ Thạch Bình.Công việc đã làm tại đây : Tu sửa trường Thạch Bình, lập trường Mai Vĩnh và sở các nữ tu.Tháng 9 năm 1957, lập trường Mỹ Thạnh và sở các nữ tu. Thời gian ở Thạch Bình, ngài kiêm chức hạt trưởng (20.6.19610), Tổng hạt trưởng Bên Bộ kiêm cố vấn địa phận 3 năm từ1964-1967. TỲư 1954 đến 1957, ngài rửa tồi được 1500 tân tòng. Quản xứ La Vang chính. Ngày 27.71967, phụ trách trung tâmThánh Mẫu La vang. Làm cố vấn địa phận lần thứ hai ( 1969-1971). Ngày 01.5.1972, ngài vào Đà Nẳng sau khi được phép của Đức Cha Nguyễn KimĐiền cho đi nghỉ dưỡng bệnh. Ngài vào giáo xứ Nghĩa Phú, hạt Cam Ranh ngày 16.6.1974. Từ ngày 16.6.1974-3.1987,ngài về hưu dưỡng tại nhà riêng ở Nghĩa Phú. Từ tháng 3.1987 đến 5.1987, ngài đau nặng. Sau thời gian bệnh hoạn, ngài từ trần lúc 23h20 đêm 06.05.1987. Hiện diện bên giường bệnh của ngài lúc lâm chung có LM Nguyễn văn Bình ( cháu và là nghĩa tử), vợ chồng em ruột Nguỹen Thị Rạng, rất đông con cháu và ân nhân. Lúc 19h ngày 07.5.1987,lễ nhập quan có sự hiện diện của Lm quản xứ Nghĩa Phú, Lm Nguyễn Văn Bình, bà con nội ngoại và rất đông giáo dân. Các cháu sau đây phụ trách phần nhập quan: Lê Đình Tạ, Nguyễn văn Liêm,Lê Thú,Lê Bảy, Nguyễn văn Dụ, Nguyễn văn Phú,Lê Quang Thịnh,Lương Huân,Lương Minh Hội,Dương Hoa, Nguyễn văn Dũng, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Toán và Nguyễn Văn Hiệu. Sáng 08.5.1978, thánh llẽ an táng được cử hành tại nhà thờ Nghĩa Phú lúc 8h30 do Đức Giám Mục Nha Trang,Phaolô Nguyễn văn Hoà chủ tế, có các cha hạt trưởng, cha xứ Nghĩa Phú cùng 10 cha thuộc hạt Cam Ranh đồng tế. Sau Thánh lể, Đức cha và các cha, tu sĩ nam nữ cùng giáo dân đã đưa ngài đến an táng tại nghĩa trang giáo xứ Nghĩa Phú. Trong cuốc đời 49 năm làm linh mục, ngài đã hăng say hoạt động truyền giáo, xây dựng nhiều cơ sở, đặc biệt ngài chú trong các cơ sở giáo dục. Gia đình linh tông của Lm Nguyễn Văn Đông 1. Lm. Antôn Nguyễn Văn Trông, quê Thạch Hản, Quảng Tri. Thụ phong linh mục năm 1953, thuộc địa phận Huế. 2. Lm. Phêrô Đoàn Quang Hàm, quê Dương Lệ Đông,thụ phong năm 1955, thuộc địa phận Huế saudi cư và địa phận Xuân Lộc. 3. Lm. Batôlômêô Nguyễn Quang Anh, quê Lê xá,Quảng Tri,thụ phong năm 1964 thuôc dòng Xuân Bích. 4. Lm.Antôn Nguyễn văn Bình, quê Nhu Lý,Quảng Trị, thụ phong năm 1970, thuộc địa phận Huế , sau chuyễn vào Nha Trang. 5. Xơ Tịnh ( Incarnation) quê Khuông Phò, Thùă Thiên, dòng Saint Paul de Chartres Đà nẳng. 6. Xơ Emmanuel Phạm Thị Tơ, quê Đồng Lâm, Thừa Thiên, dòng Con Đức Mẹ Đi Viếng,Phú Hậu, Huế. C3.2 Giuse Nguyễn Văn Chưởng Ông Chưởng sinh 1912 và qua đời 02.6.1932 tại Đại Lộc,an táng trong lăng mộ gia đình Lm.Nguyễn Văn Đông. C3.3. Anna Nguyễn Thị Ánh Bà Ánh sinh năm 1916, qua đời ngày 31.8.1918 C3.4. Anna Nguyễn Thị Mai Sinh năm 1923 C3.5. Catarina Ngyuyễn Thị Yếng Sinh năm 1929, chồng FX. Nguyễn Cao Tư, làng Dương Lộc.Hai ông bà sinh được 9 người con ( 4 trai, 5 gái) C3.5.1 Nguyễn Cao Điền C3.5.2 Nguyễn Cao Viên C3.5.3 Nguyễn Thị Việt C3.5.4 Nguyễn Thị Vạn C3.5.5 Nguyễn Cao Mãn, qua đời ngày 28.01.1973 C3.5.6 Catarina Nguyễn Thị Thuỷ C3.5.7 Catarina Nguyễn Thị Hương C3.5.8 Giuse Nguyễn Cao Giải C3.5.9Anna Nguyễn Thị Vui C3.6.Matta Nguyễn Thị Rạng Ánginh năm 1925, chồng là Lương Dương, sinh năm 1918 tại Nhu Lý. Hai ông bà sinh đuợc 10 người con ( 7 trai 3 gái) C3.6.1 Ignatio Lương Huân, sinh 1943 , vợ Trần Thị Ánh, Cự Lại, Thừa Thiên. C3.6.2 Ignatio Lương Học, sinh 1946 , qua đời năm 1952, an táng tại Nhu Lý C3.6.3 Ignatio Lương Hoành, sinh 1948, qua đời năm 1970 an táng tại Nhu Lý C3.6.4 Têrêxa Lương Thị Hiếu, sinh 1951 C3.6.5 Ignatio Lương Hảo,sinh 195 , C3.6.6 Ignatio Lương Huy, sinh 1955 , qua đời năm 1956, an tang tại Nhu Lý C3.6.7 Ignatio Lương Hoàng C3.6.8 Têrêxa Lương Thị Huyên, sinh C3.6.9 Ignatio Lương Minh Hội, sinh C3.6.10 Têrêxa Lương Thị Hiệp. Gia đình hiện thường trú tại Nghĩa Phú, Cam Nghĩa, Cam Ranh,Khánh Hoà. C3.7. Catarina Nguyễn Thị Sen Bà Sen sinh năm 1933, chồng Lê Đình Chiêm,làng Đại Lộc.Bà Sen qua đời ngày 26.5.1953 tại Đai Lộc, đã quy về lăng mộ gia đình của Lm.Nguyễn Văn Đông. C4. Phêrô Nguyễn Văn Cử Sinh năm 1988, vợ Maria Đoạn Thị Thí,làng Dương Lệ Đông.Hai ông bà sinh được 6 con ( 3 trai 3 gái). Hai ông bà đã qua đời ngày 25.12.1950 và 30.5.1970 tại Đại Lộc. Đã quy về lăng mộ gia đình Lm.Nguyễn Văn Đông. C4.1 C4.2 C4.3 C4.4 C4.5 C4.6 Luxia Nguyễn Thị Vỹ Gioankim Nguyễn Văn Lập Giuse Nguyễn Văn Bàn Anna Nguyễn Thị Giao Anna Nguyễn Thị Kết Giuse Nguyễn Văn Tuệ C4.1. Luxia Nguyễn Thị Vỹ Sinh năm 1921, chồng là Nguyễn Văn Cao, Đại Lộc.Hai ông bà sinh được 7 người con ( 2 trai 5 gái) C4.1.1 Luca Nguyễn Văn Quang,sinh 1944,vợ Trần Thị Cúc, sinh 1956, con ông Trần Hân và bà Nguyễn Thị Phong, Thừa Thiên Huế. Sinh được 3 con ( 1 gái 2 trai) C4.1.1.1 Maria Madalêna Nguyễn Thị Minh Phương, sinh 1976 tại Triệu Hải,Cam Ranh. C4.1.1.2 Phanxicô Xavie Nguyễn Văn Lâm, sinh 1978 C4.1.1.3 Đôminicô Nguyễn Văn Duy, sinh 1980,tại Triệu Hải, Cam Ranh. C4.1.2 Gioankim Nguyễn Văn Minh, sinh 1947 vợ: Catarina Đoàn Thị Vân, sinh 1952 con ông Đoàn Hiền, Dương Lệ Đông. Sinh được 6 con ( 3 trai, 3 gái) C4.1.2.1 Giuse Nguyễn Minh Triệu, 1979 , Triệu Hải, Cam Ranh C4.1.2.2 Anna Nguyễn Thị Hồng Ân,sinh 1980,Triệu Hải,Cam Ranh C4.1.2.3 Phêrô Nguyễn Hồng Phúc,1983 tại Phước Lộc, Bà Rịa-Vũng Tàu C4.1.2.4 Giuse Nguyễn Vĩnh Toàn, 1985, Phước Lộc,Bà Rịa Vũng Tàu C4.1.1.5 Maria Nguyễn Thị Hồng Nhạn,sinh 1987 tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.1.6 Catarina Nguyễn Thị Hồng Nhung, sinh 1990 tại Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.3 Nguyễn Thị Tịnh, chồng Gioankim Đoàn Quang Đính. Hai ông bà sinh được 7 người con ( 3 trai 4 gái) C4.1.3.1 Giuse Đoàn Quang Triệu Thuận,sinh 1972 tại Dương Lệ Đông. C4.1.3.2 Matta Đoàn Thị Triệu Hoà, sinh 1974 tại Đương Lệ Đông, Quảng Trị C4.1.3.3 Catarina Đoàn Thị Triệu Lễ-1977, chồng Giuse Trần Minh Nhân-1974 con ông Trần Văn Sang và bà Nguyễn Thị Út ( Sài Gòn) C4.1.3.4 Maria Đoàn Thị Triệu Phước, sinh 1979 tạiPhước Lộc, Bà Rịa-Vũng Tàu. C4.1.3.5 Maria Đoàn Thị Triệu Mỹ,sinh 1982 tại Phước Lộc, Bà Rịa-Vũng Tàu. C4.1.3.6 Đôminico Đoàn Quang Triệu Nhân, 1984, Phước Lộc C1.3.7 Maria Đoàn Quang Vinh, sinh 1987,tại Phước Lộc, Bà Rịa-Vũng Tàu. Gia đình hiện thường trú tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.4 Anna Nguyễn Thị Tính, sinh năm 1950, chồng Nguyễn Oai-1948 con ông Nguyễn Điển và bà Nguyễn Thị Chúc,làng Đại Lộc. Hai ông bà sinh được 8 con ( 5 trai 3 gái) C4.1.4.1 Giuse Nguyễn Ngọc Trinh,sinh 1974 tại Cam Ranh, vợ Nguyễn Thị Minh Hương, con ông Nguyễn Chung và bà Huỳnh Thị Mai. C4.1.4.2 Catarina Nguyễn Thị Bạch Yến, sinh năm 1976 tại Cam Ranh, chồng Nguyễn Thái Học, con ông Nguyễn Tấn Hưng và Bà Nguyễn Thị Luyến. C4.1.4.3 Giuse Nguyễn Tấn Phát,sinh năm 1978 tại Cam Ranh C4.1.4.4 Catarina Nguyễn Thị Hồng Nhung, sinh 1981 tại Phước Lộc,Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.1.5 Phaolô Nguyễn Nhân Trung, sinh năm 1984 tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.4.6 Antôn Nguyễn Trung Trực, sinh năm 1986 tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.4.7 Giuse Nguyễn Trung Nguyên,sinh năm 1989 tại Phước Lộc,bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.4.8 Catarina Nguyễn Thị Thuỳ Phương,sinh 1992 tại Phức Lộc. C4.1.5 Maria Nguyễn Thị Hiểu,sinh năm 1956, chồng Giacôbê Bùi Thanh Sơn, 1955 con ông Bùi Văn Phước và bà Huỳnh Thị Cần. Hai ông bà có 4 người con ( 2 trai 2 gái) C4.1.5.1 Luxia Bùi Thị Thanh Sương, sinh 1984, tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu, chồng Nguyễn Thanh Tân, sinh 1976 con ông Nguyễn Thanh Tân. C4.1.5.2 Maria Bùi Thị Thanh Mai,sinh 1986 tại Xuyên Mộc C4.1.5.3 Đôminicô Bùi Thanh Tấn, sinh 1991 tại Xuyên Mộc C4.1.5.4 Augustinô Bùi Thanh Thiện, sinh 1995 tại Xuyên Môc. Gia đình hiện thường trú tại Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng tàu. C4.1.6 Maria Nguyễn Thị Liễu, sinh năm 1959, chồng Dương Hoa,sinh 1956, con ông Dương Trí và bà Nguyễn Thị Tiêm. Có 3 con, 2 gái 1 trai. C4.1.6.1 Maria Dương Thị Bích Thuỳ, sinh 1980 tại Xuyên Mộc, chồng Phêrô Trần Ngọc Phi, sinh 1973 con Ông bà Hồ Thị Lượm C4.1.6.2 Maria Dương Thị Thu Thảo, sinh 1983 tyại Xuyên Mộc C4.1.6.3 Giuse Nguyễn Nhật Trường, sinh 1986 tại Xuyên Mộc. Gia đình hiện thường trú tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.1.7 Anna Nguyễn Thị Thuyết, sinh năm 1963, chồng Phaolô Trương Đình Giao,sinh 1960 con ông Trương Thương và bà Đỗ Thị Thuý. Có 3 con trai: C4.1.7.1 Giuse Nguyễn Văn Trường, sinh 1986 tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu C4.1.7.2 Giuse Trương Đình Tựu,sinh 1989 tại Phước Lộc C4.1.7.3 Giuse Trương Cãnh Phụng, sinh 1993 tại Phước Lộc Gia đình hiện thường trú tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.2. Gioankim Nguyễn văn Lập Ông Lập sinh năm 1924 vợ là Anna Nguyễn Thị Dơn, sinh năm 1926 con ông Nguyễn Nam và bà Trần Thị Ý,lang Đại Lộc. Hai ông bà sinh được 8 người con gồm 5 trai 3 gái. Hai ông bà đã qua đời ngày 21.11.1977 và 16.7.1997 tại Triệu Hải,Cam An Bắc,Cam Lâm,Khánh Hoà và an tang tại nghĩa trang Giáo xứ Vĩnh An nơi phần mộ do con, dâu rể, cháu phụng lập ngày 01.7.2001. C4.2.1 Lôrensô Nguyễn văn Thân, sinh 1953 tại Đại Lộc, Quảng Trị, qua đời ngày 8.3.1955 tại Huế tronglúc chiến tranh ,không biết an tang ở đâu. C4.2.2 Anna Nguyễn Thị Hoá, sinh 1955 tại Đại Lộc, không lập gia đình. C4.2.3 Phêrô Nguyễn Hiệu, sinh 1955,vợ Nguyễn Thị Hương Trinh, 1962, con ông Nguyễn Diệm và bà Nguyễn Thị Thái,gốc Linh An,Quảng Trị. Hai ông bà có 4 người con ( 3 trai 1 gái) C4.2.3.1 Phaolô Nguyễn Văn Nhân Đức, sinh 1986 tại Triệu Hải, Cam An bắc,Cam Ranh, Khánh Hoà. C4.2.3.2 Maria Nguyễn Thị Bích Ngọc, sinh 1989 tại Triệu Hải C4.2.3.3 Phaolô Nguyễn Văn Hoàn Thiện, sinh 1992 tại Triệu Hải C4.2.3.4 Phaolô Nguyễn Văn Nhân Nghĩa, sinh 1995 tại Triệu Hải. Gia đình hiện thường trú tại thôn Triệu Hải, xã Cam An Bắc,Cam lâm,Khánh Hoà. C4.2.4 Anna Nguyễn Thị Đơn, sinh 1957 tại Đại Lộc. Qua đời lúc còn nhỏ và an tang trong lăng mộ gia đình của Lm. Nguyễn Văn Đông, nơi mộ của bà nội. C4.2.5 Giuse Nguyễn văn Đậu, sinh 1961 tại Đại Lộc. Qua đời ngày 19.12.1984 tại Triệu Hải an tang gần phần mộ của song thân tại Triệu Hải lập ngày 01.7.2001 C4.2.6 Đôminicô Nguyễn Văn Đỉnh, sinh 1963, hiện trú tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu C4.2.7 Giuse Nguyễn văn Hưỡng,sinh 1965,vợ Hồ Thanh Hương, sinh 1969 con ông Hồ Văn Nguyên và bà Nguyễn Thị cảnh, Bầu Sâm,Bà Rịa Vũng Tàu. Hai ông bà có 3 con, 1 gái 2 trai. 1. Anna Nguyễn Thị Mỹ Hồng, sinh 1992, Bầu Lâm, Bà Rịa Vũng Tàu 2. J.B. Nguyễn Phi Hoàng, sinh 1995, Bầu Lâm 3. Đôminicô Nguyễn Phi Hùng, sinh 2001,Bầu Lâm. Gia đình hiện thường trú tại Bầu Lâm, Bà Rịa Vũng Tàu C4.2.8 Anna Nguyễn Thị Tuyền, sinh 1968, chồng JB. Nguyễn Ngọc Long ,sinh 1966, con ông Nguyễn Hoàng và bà Phan Thị Hà,làng Đại Lộc,Quảng Trị. Hai ông bà có 4 người con, 3 gái 1 trai. C4.2.8.1 Maria Nguyễn Thị Diệu Trâm, 1992, Triệu Hải C4.2.8.2 JB.Nguyễn Ngọc Triệu, sinh 1994, Triệu Hải C4.2.8.3 Maria Nguyễn Thị Kim Duyên, sinh 1988, Triệu Hải C4.2.8.4Maria Nguyễn Thị Thảo Nguyên, 2002,Triệu Hải. Gia đình hiện thường trú tại thôn Triệu Hải, xã Cam An Bắc, Cam Lâm,Khánh Hoà. C4.3 Giuse Nguyễn Văn Bàn Ông Bàn sinh ngày 6.10.1927 tại Đại Lộc.Qua đời ngày 7.3.1947 tại Đại Lộc,an tang tại lăngmộ gia đình Lm.Nguyễn Văn Đông. C4.4. Anna Nguyễn Thị Giao Sinh năm 1931, chồng Nguyễn Văn Dục ,con Ông Nguyễn Mùi và bà Đoàn Thị Tứ người làng Đại Lộc. Hai ông bà sinh được 8 người con trai, 2 người chết lúc còn nhỏ. Bà Giao qua đời ngày 12.12.1978 tại Triệu Hải, an tang tại nghĩa trang Triệu Hải nơi phần mộ do chồng con phụng lập. C4.4.1 Giacôbê Nguyễn Văn Do, sinh 1954 tại Đại Lộc, qua đời ngày 18.5.1974 tại Kontum. An tang tại nghĩa trang Triệu Hải. C4.4.2 Giuse Nguyễn Văn Diệu, sinh 1956, vợ Catarina Nguyễn Thị Kiều Nga, sinh 1967 con bà Nguyễn Thị Đường, Dương Lệ Đông. Ông bà có 3 con, 2 trai 1 gái. C4.4.2.1 Maria Nguyễn Thị Kiều My, sinh 1985 tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.4.2.2 Giuse Nguyễn Hồng Tâm, sinh 1988 tại Xuyên Mộc C4.4.2.3 Phêrô Nguyễn Phi Khánh, sinh 1990 tại Xuyên Mộc. Gia đình hiện ở tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.4.3 Giuse Nguyễn Văn Hùng, sinh 1959, vợ Luxia Đoàn Thị Minh Nguyên, sinh 1967, con ông Đoàn Vọng và bà Đoàn Thị Nguyệt gốc Đại Lộc, Quảng Trị. Ông bà có hai con trai: C4.4.3.1 Giuse Nguyễn Đăng Khoa, sinh 1986 tại Xuyên Mộc. C4.4.3.2Phêrô Nguyễn Lý Vĩnh, sinh 1989 tại Xuyên Mộc Gia đình hiên ở tại Xuyên Mộc,Bà Rịa Vũng Tàu. C4.4.4 Nguyễn Văn Dũng,sinh 1961, vợ Nguyễn Thị Tuyền, sinh 1954, con ông Nguyễn Thú và bà Nguyễn Thị Luyến, gốc Đại Lộc. Hai ông bà có 4 con, 2 trai 2 gái: C4.4.4.1 Nguyễn Thành Nhân, sinh 1979 tại Triệu hải, Cam An Bắc, Cam Ranh, Khánh Hoà. C4.4.4.2 Nguyễn Thị Mỹ Linh, sinh 1981 tại Triệu Hải, chồng Võ Phương, sinh 1975 con ông Võ Cháu và bà Trần Thị Hường. C4.4.4.3 Nguyễn Thị Ngọc Châu: sinh 1991 tại Triệu Hải. Gia đình hiên đang ở tại Triệu Hải, Cam An Bắc, Cam Lâm,Khánh Hoà. C4.4.5 Giuse Nguyễn Văn Mỹ, sinh năm 1967, vợ Maria Lê Thị Xuân Mai, sinh 1966,con ông Lê Hữu Bằng và Bà Dương Thị Thiện. Hai ông bà có hai con gái. C4.4.5.1 Maria Nguyễn Thị Kiều Tiên, sinh 1992 tại Xuyên Mộc C4.4.5.2 Agata Nguyễn Thị Kim Điệp, sinh 1995 tại Xuyên Mộc. Gia đình hiện ở tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.4.6 Phaolô Nguyễn Văn Tuấn, sinh 1969, vợ Maria Hồ Thị Nam Phương, sinh 1970 con Ông Đỗ Trí Dũng và bà Lê Thị Xinh gốc Hải Phòng. Ông bà có hai con, 1 trai 1 gái. C4.4.6.1 Maria Nguyễn Thị Hồng Phước, sinh 1991 tại Xuyên Mộc. C4.4.6.2 JB. Nguyễn Tuấn Kiệt ,s inh 1998 tại Xuyên Mộc. Gia đình hiện sống tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.5. Anna Nguyễn Thị Kết Bà Kết sinh năm 1934, kết hôn với ông Nguyễn Văn Dục ( chồng bà Giao), con ông Nguyễn Mùi và bà Đoàn Thị Thí,gốc Đại Lộc.Hai ông bà không có con.bà Kết qua đời ngày 5.4.1999 tại Phước Lộc, Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.6. Giuse Nguyễn Văn Tuệ Sinh 1936, vợ Trần Thị Bi, sinh 1938. Hai ông bà sinh được 5 người con, 4 gái, 1 trai. C4.6.1 Nguyễn Thị Kim Hồng, sinh 1957, chồng Nguyễn Triệu, sinh 1956 con Ông Nguyễn Tiều và bà Nguyễn Thị Mẹt, gốc Quảng Bình. Hai ông bà có 8 người con, 5 trai 3 gái. C4.6.1.1 Giuse Nguyễn Tấn Duy, sinh 1977 tại Cam Phước, Cam Ranh, vợ Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, sinh 1977. C4.6.1.2 Matta Nguyễn Thị Ngọc Dung, sinh 1979 tại Cam Phước, chồng Đoàn Xuân Lợi, sinh 1977. C4.6.1.3 Anna Nguyễn Thị Diễm Thuý, sinh 1982 tại Cam Phước,chồng Hoàng Cường. C4.6.1.4 Giuse Nguyễn Phi Vũ, sinh 1984 tại Cam Phước C4.6.1.5 Anna Nguyuễn Thị Ngọc Lê, sinh 1985 tại CamPhước C4.6.1.6 Giuse Nguyễn Ngọc Khanh, sinh 1988 tại Cam Phước C4.6.1.7 JB.Nguyễn Minh Tân, sinh 1990 tại Cam Phước C4.6.1.8 Phêrô Nguyễn Nhật Tiến,sinh 1998 tại Cam Phước Gia đình hiện thường trú tại Cam Phước,Cam Ranh. C4.6.2 Nguyễn Văn Long, sinh 1959 hiện thường trú tại Phước Lộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C4.6.3 Matta Nguyễn Thị Mỹ Duyệt, sinh 1962, chồng Hồ Nam, sinh 1955, con ông Hồ văn Bảy và bà Nguyễn Thị Nhung ( Quảng Nam). Hai ông bà có 5 con, 2 trai 3 gái. C4.6.3.1 Hồ Thị Hồng, 1986 tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu C4.6.3.2 Hồ Thị My My, sinh 1988 tại Xuyên Mộc C4.6.3.3 Hồ Trọng Hy, sinh 1991 tại Xuyên Mộc C4.6.3.4 Hồ Đức Hoàng, sinh 1993 tại Xuyên Mộc C4.6.3.5 Hồ Thị Ái Ly, sinh 1993 tại Xuyên Mộc. Gia đình hiện ở tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C5. Annê Nguyễn Thị Thố Bà Thố sinh năm 1890, chồng là FX. Nguyễn Văn Quý,con ông Huệ và bà San làng Ái Tử. Hai ông bà sinh bốn người con, 1 trai 3 gái. Bà qua đời ngày 8.4.1955 tại Ái Tử, an tang tại nghĩa trang La Vang Hữu, Quảng Trị. C5.1 C5.2 C5.3 C5.4 Matta Nguyễn Thị Nữ Phêrô Nguyễn Văn Chánh Nguyễn Thị Hoa Nguyễn Thị Hường C5.1. Matta Nguyễn Thị Nữ Bà Nữ sinh 1913, chồng (1) Ngô Trung,làng An Đôn,Quảng Trị có 2 con là Giuse Nguyễn văn Chính qua đời lúc 7 tuổi và Fx. Nguyễn văn Đính, chết lúc 19 tuổi. chồng (2) Giacôbê Trương Dõng, làng Thuận Đức, Hải Lăng , Quảng Trị, không có con. Ông Dõng qua đời năm 1973, an tang tại Thuận Đức. Bà Nữ qua đời ngày 11.8.1993 tại Láng Sim,Xuyên Mộc, Bà Rịa VũngTàu, an tang tại đó. C5.2. Phêrô Nguyễn văn Chánh Sinh năm 1923, chết năm 1947 tại Ái Tử, Quảng Trị. C5.3. Nguyễn Thị Hoa Sinh năm 1925, chồng Hồ Tài,làng Hạnh Hoa, Quảng Trị. Hai ông bà qua đời năm 1947 và 1970. bà Hoa qua đời tại Huế, an tang tại Nam Giao,không có con. C5.4. Nguyễn Thị Hường Sinh năm 1923, chồng là Kính,làng Hạnh Hoa.bà Hường qua đời năm 1969 tại Đà Nẵng và an tang tại nghĩâ trang Đò Xu, Đà nẵng, ông Kính qua đời năm 1959. C6. Đôminicô Nguyễn Văn Huyền Ông Huyền sinh năm 1893, vợ là Anna Đoàn Thị Thí côn ông Đoàn Ly và bà Thi làng Dương Lệ Đông. Hai ông bà sinh được 6 người con, 3 trai 3 gái. C6.1 C6.2 C6.3 C6.4 C6.5 C6.6 Catarina Nguyễn Thị Tiếu Anna Nguyễn Thị Ngại Maria Nguyễn Thị Hoa Phêrô Nguyễn văn Hoà Catarina Nguyễn Thị Thiêng Giuse Nguyễn văn Tú C6.1 Catarina Nguyễn Thị Tiêú Bà Tiếu sinh ngày 22.11.1920, qua đời ngày 22.11.1924 an táng tại Dầu Giây, Xuân Lộc,Long Khánh. C6.2 Anna Nguyễn Thị Ngại Bà Ngại sinh năm 1927, chồng là Gioankim Phan Xét, sinh năm 1922, con ông thợ Vẩn,làng DươngLệ Đông, Triệu Thuận, TriệuPhong, Quảng Trị Ông qua đời, an táng tại DươngLệ Đông.bà Ngại qua đời ngày 10.10.1998 tại Triệu Hải,an táng tại Triệu Hải, Cam An Bắc,Camlâm,Khánh Hoà. Hai ông bà sinh được 8 người con, 2 trai 6 gái. C6.2.1 Annê Nguyễn Thị Nghi, sinh 1947, chồng FX. Dương Thức sinh 1945 con ông Dương Triều,làng Dương Lộc. C6.2.2 Tađêô Phan Thục, sinh 1949 tại Dương Lệ Đông. Qua đời ngày 22.1.1973. Di cốt về nghĩa địa Triệu Hải,Cam An bắc. C6.2.3 Anna Phan Thị Hoàng, sinh 1952, chồng Nguyễn Thức Sinh. C6.2.4 Matta Phan Thị hà, sinh 1955, chồng Hồ Văn Hoàn, gia đình hiện ở tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C6.2.5 Catarina Phan Thị Oanh, sinh 1957, chồng Nguyễn Đình Hoà. C6.2.6 PhêrôPhan Anh sinh 1960, vợ Nguyễn Thị Thý sinh 1964 con ông Nguyễn Thừa và bà Phan Thị Thạnh, làng Đại Lộc, Quảng Trị. Ông Anh qua đời ngày 2.2.2010, an táng tại Triệu Hải. Ông Anh sinh 4 ngươì con, 1 trai,3 gái. Gia đình hiện thường trú tại Triệu hải, cam An bắc ,Khánh Hoà. 1. C6.2.7 Maria Phan Thị Thuý, sinh 1963, chồng Trần Vị Sinh, 1964. Gia đình hiện ở tại Xuyên Mộc, Bà Rịa Vũng Tàu. C6.2.8 Anna Phan Thị Thuỷ, sinh 1967. C6.3 Maria Nguyễn Thị Hoa Sinh năm 1933, chồng Micae Nguyễn Thanh Khoa,sinh 1931,con ông Nguyễn Thạnh Hải và bà Hồ Thị Tý, àng Đồng Giám, Triệu Thuận,TriệuPhong, Quảng Trị. Hai ông bà sinh được 5 con, 2 trai 3 gái. C6.3.1 Micae Nguyễn Thanh Luỹ, 1959 C6.3.2 Matta Nguyễn Thị Hồng, 1959 C6.3.3 Catrina Nguyễn Thị Huệ, 1961 C6.3.4 Anna Nguyễn Thị Minh, 1966 C6.3.5 Giuse Nguyễn Thái Vị, 1969 C6.4 Phêrô Nguyễn văn Hoè Sinh năm 1934, qua đời năm 1937 an táng tại Đại Lộc, nơimlăng mộ gia đình Lm.Nguyễn văn Đông. C6.5 Catarina Nguyễn Thị Thiêng Sinh năm 1937, chông là ông Điền ,làng Phan Xá, Triệu Thuận, Quảng Trị. C6.6 Giuse Nguyễn văn Tú Sinh năm 1940,qua đời lúc nhỏ tại Dầu Giây, Xuân Lộc. C7. Luxia Nguyễn Thị Viễn Bà Viễn sinh năm 1893, chồng Anrê Đoàn Nhơn, con ông Đoàn Nông và bà Sanh, làng Đầu Kênh, Quảng Trị.Hai ông bà sinh được 6 con, 3 trai 3 gái. Hai ông bà đã qua đời năm 1928 an táng tại Đầu Kênh. C7.1 C7.2 C7.3 C7.4 C7.5 C7.6 Giuse Đoạn Ngãi Phaolô Đoạn Lệ Catarina Đoạn Thị Lộc Luxia Đoạn Thị Phứoc Phêrô Đoạn Cao Anna Đoạn Thị Sáng C7.1 Giuse Đoạn Ngãi Sinh năm 1915, vợ là Anna Lê Thị Huyền, sinh năm 1916, con ông Lê Chỉ và bà Hồ Thị Hường,làng Thạch Hãn, Quảng Trị. Hai ông bà có 6 con, 3 trai 3 gái. C7.1.1 Mathêô Đoạn Hoàng, 1941 C7.1.2 Anna Đoạn Thị Vinh, 1943 C7.1.3 Têrêxa Đoạn Thị Cúc, 1948 C7.1.4 Phêrô Đoạn Long, 1951 C7.1.5 Anna Đoạn Thị Sự, 1954 C7.1.6 Phêrô Đoạn Đồng, 1959 C7.2 Phaolô Đoạn Lệ Sinh năm 1919, vợ là Phanxica Hồ Thị Minh, sinh 1927, gốc Cổ Thành, Quảng Trị. Hai ông bà sinh được 9 người con, 5 trai, 4 gái. C7.2.1 Giuse Đoạn Đức, 1949 C7.2.2 Bênêđitô Đoạn Tin, 1951 C7.2.3 Maria Đoạn Thị Tưởng, 1953 C7.2.4 Matta Đoạn Thị Thông, 1956 C7.2.5 Maria Đoạn Thị Hiếu, 1958 C7.2.6 Maria Đoạn Thị Huệ, 1960 C7.2.7 Phanxicô Đoạn Hùng, 1962 C7.2.8 Đôminicô Đoạn Dưỡng, 1964 C7.2.9 Đôminicô Đoạn Trung, 1969 Ông qua đời năm 1967 C7.4.Luxia Đoạn Thị Phước Sinh năm 1925, chồng là Giacôbê Lê văn Tui, gốc Thạch Hãn, Quảng Trị. Hai ông bà sinh được 5 con, 4 trai,1 gái. C7.4.1 Giuse Lê văn Hương, vợ Maria Lê Thị Nữ,làng Trí Bưu, Quảng Trị. Em ruột Lm. Lê Viết Hoàng. C7.4.2 Batôlômêô Lê văn Sự C7.4.3 Maria Lê Thị Lý C7.4.4 Gioankim Lê Văn Thành C7.4.5 Micae Lê Văn Thái C7.6. Anna Đoạn Thị Sáng Sinh năm 1930, chồng là Ảnê Lê Lý, con ông Lê Dinh và bà Lê thị Dương,làng Trí Bưu. Hai ông bà có 9 người con, 3 trai 6 gái. C7.6.1 JB.Lê Khanh, khu phố 5, phường 2, thị xã Quảng Trị C7.6.2 Maria Lê Thị Thành C7.6.3 Anrê Lê Khương C7.6.4 Anna Lê Thị Hương C7.6.5 Maria Lê thị Sương C7.6.6 Maria Lê Thị Tuyết. C7.6.7 Phêrô Lê Minh C7.6.8 Maria Lê Thị Đinh C7.6.9 Maria Lê Thị Điệp.
Posted on: Thu, 01 Aug 2013 03:21:37 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015