HD GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM - TopicsExpress



          

HD GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 374 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05 HD Số mol Fe = 0,07; Fe2O3 = 0,1 Fe Fe2+ + 2e H+ + 2e H2↑ Do phản ứng hoàn toàn nên: Aldư Al3+ + 3e 4a Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe 0,1 0,2 0,2 Aldư Al3+(AlO2-) + 3e 2H2O + 2e 2OH- + H2↑ Fe + 2H+ H2 + Fe2+ a 0,135 0,135 nFe = (0,07 + 0,1x2)/2 = 0,135 mol = 4a –a => a = 0,045 mol Al + 3H+ 1,5H2 + Al3+ mAl = 2x27 (0,1 + 0,03) = 7,02g x 1.5x Al + OH- + H2O 1,5H2 + Al3+ x 1,5x Ta có: 0,135 + 1,5x = 4a và 1,5x = a Suy ra: x = 0,03 và a = 0,045 Vậy tổng số mol Al bđ = 0,2 + 0,03.2 = 0,26; mAl = 7,02 gam Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau (a) 2H2SO4 + C 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (a) B. (c) C. (b) D. (d) Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol HD C2H2 dư + 2AgNO3/NH3 Ag2C2 Số mol C2H2 dư = 0,1, số mol C2H2 pư = 0,25 = a + b MX = 16 mà mX = 0,35.26 + 0,65.2 = 10,4 gam (BTKL)= mH2dư + mC2H2dư + mC2H4 + mC2H6 Suy ra: nX = 10,4/16 = 0,65 mol Các pư: C2H2 + H2 C2H4 a + b = 0,25; a= 0,15 mol a a a nH2pứ = a + 2b = 0,35 mol b= 0,1 mol C2H2 + 2H2 C2H6 b 2b b Vậy trong hh Y có : 0,15 mol C2H4; C2H4 + Br2 C2H4Br2 ; Số mol Br2 = 0,15 mol Câu 4: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca CaC2 (b) C + 2H2 CH4 (c) C + CO2 2CO (d) 3C + 4Al Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng: A. (c) B. (b) C. (a) D. (d) Câu 5: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5 HD: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2; CO2 + Ca(OH)2dư CaCO3 + H2O 0,075 0,15; 0,15 0,15 Khối lượng Glucozơ = 0,075.180.100/90 = 15 gam Câu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4 HD: Do khi hoà tan hh vào NaOH được nhiều H2 hơn khi cho vào nước chứng tỏ khi cho vào nước Al còn dư. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 nH2(H2O) = x + 3x = 0,4 => x = 0,1 mol. x x x 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2 nH2(OH-) = x + 3y/2 = 0,7 => y = 0,4 mol 2x x 3x Ta có: x + 3x = 8,96/22,4 = 0,4, suy ra x = 0,1 mhhX = mBa+mAl = 0,1x137+0,4x27=24,5gam Số mol Ba = 0,1; số mol Al đã pư = 0,2 Khi cho vào NaOH, lượng H2 nhiều hơn là do pư: Al + OH- + H2O AlO2- + 1,5H2 Số mol H2 thu được thêm = 0,7 – 0,4 = 0,3; Vậy số mol Al còn dư = 0,3/1,5 = 0,2 Tổng số mol Al = 0,4 mol; Vậy mX = 0,1.137 + 0,4.27 = 24,5 gam Câu 7: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là: A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam HD: CH3CHO 2Ag; Khối lượng Ag = 21,6 gam 0,1 0,2 Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag Do thu được hai muối nên Cu(NO3)2 còn dư, AgNO3 hết, Fe chỉ tạo Fe2+. Câu 9: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH B. NH2C3H5(COOH)2 C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH HD: Số mol X = NaOH nên X có 1 nhóm COOH Mặt khác Mmuối = 5/0,04 = 125=> Mamino axit X = 125 – 22 = 103=> C4H9O2N. Câu 10: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam HD: Ba + H2O Ba(OH)2 + H2↑; Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2; 0,01 0,01 ; 0,01 0,01 0,01 0,01 Khối lượng kết tủa = 0,01(233+ 98) = 3,31 gam Câu 11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan. HD: Iso pentan cho 4 sản phẩm, neopentan cho 1 sản phẩm, butan cho 2 sản phẩm Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là A. 14,2 gam B. 11,1 gam C. 16,4 gam D. 12,0 gam HD: Số mol P= H3PO4 =0,1 mol; Số mol NaOH=0,2 mol; nOH-/nH3PO4 = 0,2/0,1= 2=> Na2HPO4: 0,1mol; Khối lượng = 14,2 gam Câu 13: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4 HD:Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val 2 Ala + 2 Gly + 2Val Ghi chú: x 2x 2x Gly: M = 75 Ala: M = 89 Gly-Ala-Gly-Glu Ala + 2Gly + Glu Val: M = 117 Glu: M = 147 y y 2y MX = (75.2 + 89.2 + 117.2 – 5.18) = 472 Ta có: 2x + y = 0,32 và 2x + 2y = 0,4 MY = (75.2 + 89 + 147 – 3.18) = 332 Giải ra: x = 0,12, y = 0,08; Vậy m = 0,12.472 + 0,08.332 = 83,2 Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là A. 1s22s22p53s2 B. 1s22s22p43s1 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s1 Câu 15: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam HD: Gọi CT axit no đơn chức là CnH2nO2 còn hai axit không no đơn chức là CmH2m-2O2 CnH2nO2 nCO2 + nH2O mhhX = 25,56 – 0,3x22 = 18,96 gam x nx nx bktl : mhhX + mO2 = mCO2 + mH2O = mdd tăng CmH2m-2O2 mCO2 + (m-1)H2O => mO2 = 40,08 – 18,96 = 21,12g => nO2 = 0,66 mol y my my – y btnt Oxi: 0,3x2 + 0,66x2 = 2a + b a = 0,69 Số mol hh axit = NaOH = 0,3 mol mdd tăng = 44a + 18b = 40,08 b =0,54 Suy ra khối lượng hai axit là 18,96 gam n axit ko no = 0,69 – 0,54 = 0,15mol Đặt số mol axit no là x, hai axit không no là y ta có: Số C = 2,3; số H = 3,6 x + y = 0,3 (1) axit no đơn: HCOOH (0,15mol) Và: (14n + 32)x + (14m + 30)y = 18,96 (2) m axit ko no = 18,96 – 46x0,15 = 12,06 g. (nx + my).44 + (nx + my – y).18 = 40,08 (3) Từ (2) và (3) ta được: 992x + 1056y = 307,2. Kết hợp với (1) tìm được x = y = 0,15; Suy ra: n + m = 4,6 Do hai axit không no nên phải có số nguyên tử C nhiều hơn 2. Vậy suy ra m = 3,6 còn n = 1 Vậy: m = (14.3,6 + 30).0,15 = 12,06 gam Câu 16: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl C. NaOH, Na, CaCO3 D. NaOH, Cu, NaCl Câu 17: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan Câu 18: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. etylen glicol và hexametylenđiamin B. axit ađipic và glixerol C. axit ađipic và etylen glicol. D. axit ađipic và hexametylenđiamin Câu 19 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40 HD Na Na+ + 1e O + 2e O2- Gọi số mol Na, Ba, Na2O và BaO lần lượt là x, y, z, t a a a b 2b Ta có: 23x + 137y + 62z + 153t = 21,9 (*) Ba Ba2+ + 2e 2H2O + 2e 2OH- + H2 Theo pthh: x/2 + y = 0,05 nên x + 2y = 0,1 (2*) 0,12 0,24 0,1 0,05 Lại có: số mol Ba(OH)2 = y + t = 0,12 (3*) bte : a + 0,24 = 2b + 0,1(1) Từ (*) ta tách thành: (23x + 46y) + (91y + 91t) + (62z + 62t) = 21,9 mhhX = mBa + mNa + mO Thay (2*) và (3*) vào ta được: 2z+ 2t = 0,28 0,12x137 + 23a + 16b = 21,9(2) Mặt khác: số mol OH- = x + 2y + 2z + 2t = 0,1 +0,28 = 0,38 mol từ (1),(2): a = b =0,14 mol Trong khi số mol CO2 = 0,3 mol nOH- = 0,38 mol; nCO2 = 0,3mol Vậy số mol CO32- tạo ra là 0,08 còn HCO3- là 0,22, số mol Ba2+ = 0,12 Ba2+ + CO32- BaCO3 Kết tủa BaCO3 = 0,08.197 = 15,76 gam 0,12 0,08 Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 HD:Số mol NaOH = 0,18 mol= nNaOHpứ + 0,2nNaOH, vậy số mol NaOH pư với X = 0,15 mol (dư 20%) Số mol CO2 = 0,35, O2 = 0,35mol btkl: mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mH2O =2,7g => nH2O = 0,15mol mX = mC + mH + mO(X) => mO(X) =2,4g => nO(X) = 0,15mol Vậy: nC : nH : nO = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6: 3 CTPT X là C7H6O3. Số mol X = 0,05, suy ra 1 mol X tác dụng với 3 mol NaOH, do đó CTCT của X là: HCOOC6H4OH or C6H5OCOOH C6H5OCOOH + 3NaOH C6H5ONa + Na2CO3 + 2H2O HCOOC6H4OH + 3NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O 0,05 0,05 0,05 0,1 Chất rắn bao gồm: HCOONa = 0,05 mol; C6H4(ONa)2 = 0,05 mol; NaOH dư = 0,03 mol Vậy m = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam; Btkl: mX + mNaOHbđ = mrắn + mH2O ; => mrắn = 6,9 + 0,36x0,5x40 – 0,1x18 =12,3 gam Câu 21: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam HD: Số mol CO2 = 1,2mol, H2O = 1,1 mol, O2 = 1,35 mol, hỗn hợp = 0,4 mol Do đốt ancol no Y cho H2O > CO2 mà khi đốt hỗn hợp X và Y cho H2O < CO2 vậy X phải không no. Đặt X: CnH2n-2aO2 (a là số lk pi): x mol Số C = 3; số H = 5,5 Y: CnH2n + 2Ob : y mol CTPT ancol Y: C3H8Ox : y mol; Ta có: x + y = 0,4 CTPT axit X: C3H4O2 or C3H2O2 : x mol; x > y nx + ny = 1,2 nhh = x + y = 0,4; nH2O = 2x + 4y = 1,1=> a= 0,25; b= 0,15mol (n-a)x + (n+1)y = 1,1 nhh = x+y =0,4; nH2O = x + 4y = 1,1 => x = 1/6; y=7/30 (loại) Và: 2x + yb+ 1,35.2 = 1,2.2 + 1,1 (BT nguyên tố O) Giải ra: n = 3, ax – y = 0,1 và 2x – yb = 0,8 btkl: mhh + mO2 = mCO2 + mH2O => mhh = 29,4g Biện luận a: a= 1, x= 0,25; y= 0,15 và b= 2 mhh = mX + mY => mY = 29,4 – 0,25x74 = 11,4g Vậy mY = 0,15(14.3+34) = 11,4 Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng; 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2+ 2MnO2+2KOH (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng; CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4; C2H4 + Br2 Br-CH2-CH2-Br (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng; Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. C5H¬11O5(CHO) + 2AgNO3 + 3NH3 C5H11O5(COONH4) + 2Ag + 2NH4NO3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: A. 5. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y(CH3COONa) + NaOH (rắn) T (CH4) + P; T(CH4) Q (C2H2) + H2; Q(C2H2) + H2O Z(CH3CHO). Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO Câu 24: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 HD: C-C-C-C-OH, C-C-C(OH)-C, C-C(C) –C-OH và C-C(OH) (C) -C Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92 HD:Tổng số mol NO = 0,07, số mol Cu = 0,0325 Fe Fe2+ + 2e N5+ +3e N2+ nFe3+=b =2x0,0325; bte: 0,07x3 =2a+ 3b a a 2a 0,21 0,07 a = 0,0075; nFe = a+b=0,0725mol Fe Fe3+ + 3e Vậy m = 4,06 gam b b 3b Fe3+ + 1e Fe2+ Cu Cu2+ 2e Câu 26: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2; 3Fe2+ + 4H+ + NO3- 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O (a) Cho FeS vào dung dịch HCl; FeS + 2HCl FeCl2 + H2S↑ (b) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc; Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 1/2H2 (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (d) Cho Si vào bình chứa khí F2; Si + F2 SiF4 (e) Sục khí SO2vào dung dịch H2S; SO2 + H2S S + H2O Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60 HD: MX = 16, suy ra số mol N2 = N2O = 0,12 mol Al Al3+ + 3e 2N+5 + 10e N2 Gọi số mol muối NH4NO3 là x ta có: m/27 m/9 1,20,12 0,12.10 + 0,12.8 + 8x = 3m/27 2N+5 + 8e N2+ m muối = mAl + mNO3-(trong muối) + m NH4NO3 0,960,12 8m = m + 62m/9 + 80(m/9 – 2,16) => m =21,06g N+5 + 8e N-3(NH4NO3) Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72 HD:Chất rắn duy nhất là Fe2O3 có số mol = 0,01 Al Al3+ + 3e Ag+ + 1e Ag 0,01 0,03 Fe Fe2+ + 2e Fe2+ Fe(OH)2 ½ Fe2O3 xx 2x x x 0,5x Fe Fe3+ + 3e Fe3+ Fe(OH)3 ½ F2O3 y 3y y y 0,5y Ta có: nFe2O3= 0,5x + 0,5y = 0,01;mT = 90x+ 107y = 1,97; Giải ra: x = 0,01, y = 0,01 Vậy m = 108(0,03 + 2.0,01 + 3.0,01) = 8,64 Câu 30: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl B. K3PO4 C. KBr D. HNO3 Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. HCl. Câu 32: Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?A. (a). B. (c). C. (b). D. (d). Do số mol khí ở hai bên bằng nhau. Câu 33: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là: A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn. HD: Đặt số mol Fe = a, X = b, hoá trị của X là n; 2x + nb = 0,0475.2 = 0,095 Ta có: 56x + X.b = 1,805 (*); 3x + nb = 0,04.3 = 0,12 Suy ra: x = 0,025, nb = 0,045; Từ đó: b = 0,045/n Thay vào (*) được X = 9n. Vậy n = 3, X = 27 là kim loại Al. Câu 35: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. Vinylaxetilen là CH2=CH-C CH; HO-CH2-(CH-OH)4-CHO; CH3CHO Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4. HD:CuSO4 + 2 NaCl Cu + Na2SO4 + Cl2 anốt (+) catốt (-) x 2x x 2Cl- Cl2 + 2e Cu2+ + 2e Cu 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 (*) 0,6 0,3 0,6 a 2a a 0,4 0,2 2H2O 4H+ +O2+4e 2H2O + 2e 2OH- + H2↑ 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O b b 0,4 0,2 TH1: Cu2+hết; Cl-dư : Al2O3 + 2OH- AlO2- + H2O Số mol Al2O3 = 0,2 0,2 0,4=b Nếu NaCl dư thì xảy ra (*) bte: 0,6 = 2a + b => a = 0,1mol Số mol NaOH = 0,4 mhh = 160x0,1 + 58,5x0,6 = 51,1g Ta có: x + 0,2 = 0,3, suy ra x = 0,1 TH2: Cu2+dư; Cl-hết : O2-(oxit Al) + 2H+ H2O Vậy tổng số mol NaCl = 2x + 0,4 = 0,6 0,6 1,2 Do đó: m = 0,1.160 + 58,5.0,6 = 51,1 gam nhh khí anot: x+ y =0,3; 4y = 1,2 => y = 0,3 (loại) Nếu CuSO4 dư thì xảy ra: CuSO4 + H2O Cu + ½ O2 + H2SO4 0,3 0,6 3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + 3H2O; Có nghĩa là: x + 0,3 = 0,3, nên x = 0. Vô lý 0,3 0,3 Câu 37: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2. Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin. Câu 39: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là: A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2. (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa 0,1 0,1 Câu 40: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là: A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% HD: Số mol CO2 = 0,6; Số mol H2 = 0,2 mol Đặt CT X: CxHyO2 và CT của Y là CxHzO4 với số mol mỗi phần lần lượt là a và b ta có:nH2= 0,5a + b = 0,2; nCO2 = x(a+b) = 0,6; Vậy số nguyên tử C của hai axit phải < 3. Mỗi axit có 2 nguyên tử C CT của Y: HOOC-COOH, của X là CH3COOH; Kết hợp: 2a + 2b = 0,6 ta được a = 0,2, b = 0,1 Vậy %mY = 0,1.90/(0,1.90 + 0,2.60) = 42,86% Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70 Đặt an col đa chức là CnHmOx, ancol không no là CaH2aOz: Số C = 2,3 => ancol X : C2H4(OH)2: 0,07mol Ta có: 0,07n + 0,03a = 0,23 nCO2 = 0,07x2 + 0,03xa =0,23=> a= 3 Vậy 7n + 3a = 23. Ancol không no: CH2=CH- CH2OH: 0,03 mol Suy ra: n = 2, a= 3 là phù hợp mH2O = 18(0,07x3+0,03x3)= 5,4 gam Ancol đa chức có 2 nguyên tử C thì phải no, và có 2 chức: C2H4(OH)2. Ancol không no có 3 nguyên tử C thì phải đơn chức: CH2=CH-CH2OH (C3H6O) Vậy số mol H2O = (0,07.6 + 0,03.6)/2 = 0,3; Khối lượng H2O = 5,4 gam Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 44: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat=> Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat=> Sn + Cu2+ Sn2+ + Cu (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d) Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.=> 3d54s1 (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.(CrO : oxit bazơ; Cr2O3: oxit lưỡng tính; CrO3: oxit axit) (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6 (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. Cr3+ + Zn Zn2+ + Cr2+ ; 2Cr3+ + 16OH- + 3Cl2 2CrO42- + 6Cl- + 8H2O (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (a), (b) và (e) B. (a), (c) và (e) C. (b), (d) và (e) D. (b), (c) và (e) Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Câu 47: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol HD: MX = 18,5; MY = 20 Do mX = mY nên: 18,5.1 = a.20 (a là số mol hỗn hợp Y) Suy ra: a = 0,925. Số mol H2 pư chính là số mol hỗn hợp giảm = 1 – 0,925 = 0,075 mol Câu 48: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là:A.4 B.1 C. 2 D.3 Câu 49: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Al +4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O Câu 50: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 40% B. 60% C. 20% D. 80% Đặt số mol CuO và Al2O3 lần lượt là x và y: 80x + 102y = 25,5 và 160x + 342y = 57,9 Giải ra: x = 0,255, y = 0,05; %mAl = 0,05.102/25,5 = 20% B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + b K2Cr2O7 + c H2SO4 d Fe2(SO4)3 + e K2SO4 + f Cr2(SO4)3 + g H2O. Tỷ lệ a:b là : A.3:2 B 2:3 C. 1:6 D. 6:1 Câu 52: Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh . (b) Khi thoát vào khí quyển , freon phá hủy tần ozon (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển , nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 53: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ (c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ và -fructozơ Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 54: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3-CC-CHO B. CH2=C=CH-CHO C. CHC-CH2-CHO D. CHC-[CH2]2-CHO Câu 55: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin nCO2 = 0,06mol; nH2O = 0,07mol; nN2 =0,01mol; nO2 = 0,075 mol số C/ số H = nCO2/2nH2O = 3/7 btnt Oxi: nO(z) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(z)= 0,04mol => có 2O=> (Z) C3H7O2N: 0,02mol peptit X là tri peptit: MX = 4,06/0,02 = 203; 2Y + Z = 203 + 2.18 => Y = 75 (glyxin) Câu 56: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? (a) (b) (c) ; với (C6H5- là gốc phenyl) (d) A. (a) B. (c) C. (d) D. (b) Câu 57: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng Câu 58: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 65% B. 30% C. 55% D. 45% nAgNO3 = 0,05mol => %mAg = 0,05x108x100/12 = 45% Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng . Chất Y trong sơ đồ trên là A. Na2Cr2O7 B. Cr(OH)2 C. Cr(OH)3 D. Na[Cr(OH)4] Câu 60: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 46% B. 16% C. 23% D. 8% CH3OH: x mol; C2H5OH: y mol; C3H5(OH)3: z mol nCO2 = x + 2y + 3z = 0,7 (1); nH2O = 2x + 3y + 4z = 1 (2) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O 0,6 0,3 mX =80 g mC3H5(OH)3 = 0,6x92 = 55,2 gam; (32x + 46y + 92z) 55,2 = 80.92z (3) mX = 32x + 46y + 92z mC3H5(OH)3 = 92z; x =0,05; y = 0,1; z =0,15 %mC2H5OH = 0,1.46.100/20 = 23%
Posted on: Sun, 07 Jul 2013 04:01:39 +0000

Trending Topics



/b>
I know all the women on my page think Im hard on women & youre not

Recently Viewed Topics




© 2015