Mô tả chi tiết Thành phần Thành phần : Cốm gồm - TopicsExpress



          

Mô tả chi tiết Thành phần Thành phần : Cốm gồm paracetamol, caffeine, Phenylephrine hydrochloride Chỉ định Chỉ định: Panadol Cảm Cúm làm giảm đau xoang, và các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và xung huyết mũi. Chống chỉ định Chống chỉ định: Không dùng thuốc này cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với paracetamol, caffeine, phenylephrine hay bất kỳ tá dược nào của thuốc; Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dung thuốc ức chế monoamine oxidase trong 2 tuần gần đây; Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase. Liều lượng Liều lượng và cách dùng: Chỉ dùng đường uống. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết mũi và các thuốc cảm cúm khác. - Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nên dùng 1-2 viên mỗi lần, có thể dùng tới 4lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày: 8 viên trong 24 giờ. Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ. Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 7 ngày. - Trẻ em từ 6-11 tuổi: Dùng 1 viên nén một lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày: 4 viên trong 24 giờ. Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ. Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 3 ngày. Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi: Không dùng thuốc cho trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi. Chú ý ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. Thông tin tờ hướng dẫn PANADOL Viên nén ( hãng sản xuất Sanofi – Synthelabo VN ) THÀNH PHẦN Mỗi viên nén dài bao phim có chứa: Hoạt chất: Paracetamol ……………… 500 mg Tá dược: Pregelatinised Starch, Maize Starch, Polyvidone, Potassium Sorbate, Talc, Stearic Acid, Purified Water. Lớp bao: Hydroxypropyl Methylcellulose ( HPMC ), Triacetin. DẠNG BÀO CHẾ Viên nén dài bao phim QUI CÁCH ĐÓNG GÓI 10 viên/ vỉ x 10 vỉ/ hộp CHỈ ĐỊNH ĐIÊU TRỊ Panadol chứa paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Panadol có hiệu quả trong: a) Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm khớp. b) Hạ sốt. LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG Người lớn ( kể cả người cao tuổi ) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Chỉ dùng đường uống. Dùng 500 mg đến 1g paracetamol ( 1-2 viên/ lần), sau mỗi 4-6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 4000 mg ( 8 viên ). Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: dùng 150-500 mg sau mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 60mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10-15 mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày. Trẻ em dưới 6 tuổi: không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc, bệnh nhân thiếu hụt glucose – 6 – Phosphat dehydrogenase. THẬN TRỌNG VÀ CÁC LƯU Ý ĐẶC BIỆT Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của Paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hay suy thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Nếu các triệu chứng còn dai dẳng tham khảo ý kiến bác sĩ. Để xa tầm tay trẻ em. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC. Sử dụng Paracetamol hàng ngày làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu, dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể. THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu. Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của paracetamol đối với thai kỳ hoặc sự phát triển bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ. Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ. ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Thuốc dường như không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây. Rất phổ biếh ( ≥1/10 ), phổ biến (≥ 1/100,
Posted on: Wed, 18 Sep 2013 09:44:01 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015