SONG AND DANCE SONG AND DANCE có một từ mới là - TopicsExpress



          

SONG AND DANCE SONG AND DANCE có một từ mới là DANCE nghĩa là nhảy múa . SONG AND DANCE được dùng để chỉ một câu chuyện hay một kế hoạch tỉ mỉ để giải thích hay biện hộ cho một điều gì , hay để đánh lừa người khác . Thành ngữ này xuất xứ từ những màn hát và nhảy múa rất được dân chúng Mỹ ưa chuộng vào cuối thế kỷ thứ 19 . Mời quý vị nghe thí dụ sau đây về một anh chàng tên Scott . - We know that Scott was out at a party until three o’clock this morning . But when he finally came to the office , almost two hours late , he told us this exaggerated story about his alarm not going off , and then his car running out of gas . But his SONG AND DANCE didn’t fool anyone . ( Chúng tôi biết rằng anh Scott đi chơi đến tận ba giờ sáng hôm nay . Tuy nhiên , khi anh ấy vào sở muộn gần hai tiếng đồng hồ , anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện phóng đại về vụ đồng hồ báo thức của anh ấy không kêu , rồi xe anh ấy lại hết xăng . Nhưng CÂU CHUYỆN BỊA ĐẶT NÀY này không đánh lừa được ai cả . ) EXAGGERATED là thổi phồng , phóng đại , TO FOOL là đánh lừa . Trong thí dụ thứ hai sau đây , một đôi vợ chồng đi kiếm nhà để thuê . Chủ nhà tìm cách tránh không muốn cho họ thuê . Bà vợ cho biết lý do tại sao . - The landlord showed me a really nice appartment for rent . But when my husband stopped by to see it a little while later , he gave us a SONG AND DANCE about why it was no longer available . His elaborate excuse wasn’t at all believable . He probably didn’t want to rent to a biracial couple like us . ( Ông chủ nhà chỉ cho tôi xem một căn chung cư thật tốt để cho thuê . Nhưng khi chồng tôi ghé qua ít lâu sau đó để xem nhà thì ông chủ đã TẠO RA MỘT LÝ DO NÀO ĐÓ để giải thích rằng căn nhà đó không còn trống để cho thuê nữa . Cái cớ mà ông ấy đưa ra không đáng tin chút nào . Có lẽ ông ấy không muốn cho một đôi vợ chồng khác nhau về chủng tộc như chúng tôi thuê . ) LANDLORD là chủ nhà cho thuê , AVAILABLE là có sẵn hay có thể dùng được , ELABORATE nghĩa là tỉ mỉ , phức tạp , BIRACIAL là thuộc về hai chủng tộc khác nhau . SWAN SONG. SWAN SONG có một từ mới là SWAN nghĩa là con thiên nga , một loại chim có lông trắng muốt , với cổ thật dài và dáng đi thật dịu dàng , mềm mại . Nhiều người tin rằng con thiên nga thường im lặng nhưng sẽ cất tiếng hát một điệu hát thật hay trước khi chết . Vì thế người Mỹ dùng SWAN SONG để chỉ một sự biểu diễn thành công hay một sáng tác cuối cùng của một người . Cô Jennifer , một tay chơi gôn xuất sắc mới đây đã tham dự cuộc tranh tài cuối cùng của cô . - After years as a champion golfer , Jennifer decided to retire , but not without taking home the winner’s cup in her final tournament ! . That was quite a SWAN SONG . ( Sau nhiều năm làm một tay vô địch đánh gôn , cô Jennifer đã quyết định về hưu , nhưng không phải là không dành được chiếc cúp của kẻ chiến thắng trong cuộc thi đấu chót của cô . Thật là một THÀNH CÔNG RỰC RỞ CUỐI CÙNG . ) CHAMPION là vô địch , TOURNAMENT là cuộc thi đấu hay tranh tài . Một trong các ban nhạc Rock nổi tiếng nhất của Mỹ trong thập niên 1960 là ban The Band đã trình diễn một lần cuối khi nhạc sĩ hàng đầu của ban nhạc cho biết ông không thể tiếp tục du hành với ban nhạc được nữa . - THE BAND performed together for many years in the 1960’s until 1976 when they gave a SWAN SONG concert dubbed The Last Waltz in San Fransisco before retiring . ( Ban nhạc The Band đã trình diễn chung với nhau trong nhiều năm trong thập niên 1960 cho tới năm 1976 khi ban nhạc này TRÌNH DIỄN LẦN CUỐI CÙNG trong một buổi hòa nhạc lấy tên là The Last Waltz tại thành phố San Fransisco trước khi về hưu . ) TO PERFORM là trình diễn , CONCERT là buổi hòa nhạc , TO DUB là đặt tên CALL A APADE A SPADE CALL A APADE A SPADE , nghĩa đen là gọi cái xẻng là cái xẻng , và nghĩa bóng là nói thẳng và nói thật mà không sợ làm phiền lòng người khác , hay là nói toạc móng heo . Thành ngữ này có từ thời cổ Hy lạp , và sau đó xuất hiện trong tiếng Anh từ thế kỷ thứ 16 . Cô Mary nói về tính tình của bà nội cô như sau : - My grandmother always gave her honest opinion whether people liked it or not . Everyone could depend on her to CALL A APADE A SPADE . ( Bà tôi luôn luôn đưa ra ý kiến thành thực của bà dù cho người khác có thích hay không cũng vậy . Mọi người đều tin rằng bà LUÔN LUÔN NÓI THẲNG NÓI THẬT MÀ KHÔNG SỢ LÀM NGƯỜI KHÁC GIẬN ) HONEST là thành thật , OPINION là ý kiến. Trong một chương trình tuyển lựa ca sĩ trên đài truyền hình , có một ông giám khảo khá bộc trực - The judge of the talent contest is known for CALL A APADE A SPADE . After a girl finished singing , for example , he told her that she didn’t have any talent . He spoke so frankly that she nearly cried . ( Ông giám khảo trong cuộc thi tuyển lựa tài năng vẫn nổi tiếng là người HAY NÓI THẲNG , NÓI THẬT . Chẳng hạn như sau khi một cô gái hát xong một bài ông ấy nói với cô rằng cô ta không có tài năng gì cả . Ông ấy nói thật đến độ làm cho cô ấy gần khóc . ) JUDGE là giám khảo , TALENT là tài năng , TO CRY là khóc . Trong thành ngữ thứ hai sau đây , từ SPADE có nghĩa là lá bài bích. IN SPADES Trong nhiều kiểu đánh bài , một bộ bài gồm toàn lá bích được coi là bộ bài cao nhất . Vì thế IN SPADES được dùng để chỉ một điều gì đang xảy ra rất nhiều về mặt số lượng , hay xảy ra nhiều lần . Cô Karen có năng khiếu làm bánh . Bạn cô cho biết như sau : - Karen was hoping a few people would like her cakes . So she was surprised when she got compliments IN SPADES . People had lots of good things to say about them . ( Cô Karen hy vọng rằng một vài người sẽ thích các bánh ngọt do cô ấy làm . Vì thế cô rất ngạc nhiên khi cô nhận được RẤT NHIỀU lời khen tặng . Mọi người khen rằng bánh của cô hết sức ngon . ) CAKE là bánh ngọt COMPLIMENT là lời khen ngợi . Theo một nhà phân tích tài chánh Mỹ thì trong hai năm vừa qua , hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới đã gặp khó khăn về tiền bạc . Họ phải làm gì để giải quyết vấn đề này ? - The world’s largest automaker has been suffering IN SPADES . In order to reduce its significant losses , it must cut costs and improve efficiency right away . ( Hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới từ ít lâu nay đã liên tiếp gặp rất nhiều khó khăn . Để làm giảm bớt những thiệt hại tài chánh lớn lao hãng này phải cắt giảm chi phí và cải thiện hiệu năng ngay tức khắc . ) TO REDUCE là giảm bớt , LOSS là mất mát , thiệt hại EFFICIENCY là hiệu năng , sản xuất có hiệu quả .
Posted on: Sun, 23 Jun 2013 05:34:51 +0000

Trending Topics




© 2015