[ CONJUNCTIONS - Một số liên từ ] I. Because - Because - TopicsExpress



          

[ CONJUNCTIONS - Một số liên từ ] I. Because - Because of : bởi vì, do, nguyên nhân - Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ(noun/noun phrase) Ex: because the weather was bad, we cancelled our flight because of the bad weather, we cancelled our flight - Because of = on account of = due to: Do bởi - Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn. Ex: The accident was due to the heavy rain. - Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc. Ex: He was blinded as a result of a terrible accident. II. Although / though/even though - despite / in spite of :mặc dù Nguyên tắc chung cần nhớ(tương tự because/Because of) là : Although/ though/even though + mệnh đề Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ Ex: Although/Though/even though shes angry, she still manages to smile. Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười. Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo III. Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of (Áp dụng cho because => because of ) 1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: - Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time. => Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time. 2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ - Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to be Although the rain is heavy,....... => Despite / in spite of the heavy rain, ...... 3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ : - Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be Although He was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,....... 4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ - Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ Although He behaved impolitely,..... => Despite / in spite of his impolite behavior ,......... 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ - Thì bỏ there be Although there was an accident ,..... => Despite / in spite of an accident,...... 6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước. Although it was rainy, ..... => Despite / in spite of the rain, ………. Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là: Foggy => fog ( sương mù ) Snowy => snow (tuyết) Rainy => rain (mưa) Stormy => storm ( bão) 7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + p.p ( câu bị động) => Đổi p.p thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of Although television was invented, ..... => Despite / in spite of the invention of television, ………. 8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề. Although he behaved impolitely,..... => Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,..... Các công thức trên đây cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF p/s: share về wall học mỗi ngày mem nha ^^ ~He0~
Posted on: Tue, 22 Oct 2013 13:25:21 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015