Chapter 4: I. Levels of Organization (tt) 1. Vocabulary: -tissue: - TopicsExpress



          

Chapter 4: I. Levels of Organization (tt) 1. Vocabulary: -tissue: mô -histology: mô học -epithelial tissue: thương mô/ epithdermal: thượng bì -canal/tube/duct: đều là cấu trúc ống, có lòng rỗng. Tùy theo ngữ cảnh mà có tên gọi riêng như: canal = kênh; tube = ống/vòi; duct = ống nhỏ -secret: bài tiết, tiết ra -gland: tuyến -interaction: tương tác -connective tissue: mô liên kết -made up of: cấu tạo, bao gồm -diverse: đa dạng -fibroblast: nguyên bào sợi -contractile tissue: mô co rút -nervous tissue: mô thần kinh -electrical impulse: xung động điện Reading TISSUE: Groups of cells that perform a specialized activity are called tissues. The study of tissues is called histology. Between the cells that make up tissues are varying amounts and types of intercellular substances that provide pathways for cellular interaction.More than 200 cell types compose four major tissues of the body: Epithelial tissue covers surfaces of organs, lines cavities and canals, forms tubes and ducts, provides the secreting portions of glands, and makes up the epidermis of the skin. It is composed of cells arranged in a continuous sheet consisting of one or more layers. Connective tissue supports and connects other tissues and organs. It is made up of diverse cell types, including fibroblasts, fat cells, and blood. Muscle tissue provides the contractile tissue of the body, which is responsible for movement. Nervous tissue transmits electrical impulses as it relays information throughout the entire body Bản dịch của bài hôm qua: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều cấp độ cấu trúc và chức năng. Mỗi cấp hình thành trên nền cấp độ trước, và tham gia vào cấu trúc, chức năng của toàn bộ cá thể đó. Các cấp độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp nhất gồm: Tế bào Mô Cơ quan Hệ thống Cá thể TẾ BÀO Nghành nghiên cứu cơ thể ở mức độ tế bào gọi là nghành tế bào học. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống. Các tế bào (của cơ thể) thực hiện mọi hoạt động liên quan đến sự sống, gồm có sử dụng thực phẩm, đào thải chất bã, và sinh sản. Tế bào gồm có màng tế bào – màng này bao lấy bào tương và nhân. a. Màng tế bào và Bào tươngMàng tế bào hoạt động như một rào chắn, bao quanh toàn bộ chu vi tế bào. Nó kiểm soát sự vận chuyển nhiều chất ra – vào tế bào. Bên trong màng là chất nền dẻo (như sương sa), gọi là bào tương – chứa các loại protein, muối, nước, khí hòa tan, và chất dinh dưỡng. Trong bào tương có nhiều loại cấu trúc gọi là tiểu cơ quan thực hiện các chức năng đặc biệt cho tế bào. Tiểu cơ quan lớn nhất là nhân. b. Nhân tế bào Nhân chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa, tăng trưởng, và sinh sản. Nó còn chứa đựng (mang) đặc điểm chi tiết di truyền của cá thể. Đặc điểm này tìm thấy trong một phân tử phức tạp gọi là DNA; DNA được sắp xếp thành các cấu trúc sợi, gọi là chromatin (chất nhiễm sắc). Khi tế bào chuẩn bị phân chia, chất nhiễm sắc tạo thành nhiễm sắc thể, chứa hàng ngàn genes qui định chi tiết di truyền của chúng ta. Ở người, có chừng 31 ngàn genes, xác định các nét đặc trưng của loài người. Các gene truyền thông tin sinh học từ thế hệ này qua thế hệ khác. Thông tin (sinh học) này gồm những kiểu hình như màu lông tóc, cấu trúc cơ thể, và hoạt tính chuyển hóa. Ở người, mọi tế bào – ngoại trừ tinh trùng và trứng – chứa 23 cặp, tương đương 46 nhiễm sắc thể Chúc các bạn học vui Compile: David Pham
Posted on: Fri, 04 Oct 2013 06:54:48 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015