Các lệnh cơ bản trong linux NXD 1) Tắt máy: poweroff - TopicsExpress



          

Các lệnh cơ bản trong linux NXD 1) Tắt máy: poweroff hoặc init 0 2) Khởi động lại máy: reboot hoặc init 6 3) Mở IO: nxpiomgr 4) Mở BOOT: nxpbootmgr 5) Chia ổ đĩa: cfdisk, ví dụ: cfdisk /dev/md0 6) Xem cấu hình IP: ifconfig 7) Cấu hình độ phân giải màn hình: xconfig 8) Cấu hình IP: netconfig 9) Xem thông tin server đang xài như kernel, cpu, x86 hay 64...: uname -a 10) Xem thông tin partition đang xài(xen dung lượng đang sử dụng): df -h 11) Đặt mật khẩu root: passwd 12) Đặt mật khẩu VNC: vncpasswd 13) Chuyển thư mục: cd [tên thư mục], ví dụ: cd /mnt 14) Tạo thư mục: mkdir [tên thư mục], ví dụ: mkdir /mnt/nxp/linhtinh 15) Xóa thư mục, xóa file: rm -rf [tên thư mục hoặc tên file], ví dụ: rm -rf /mnt/nxp 16) Tạo shortcut: ln -s [tên file hay thư mục] [tên short cut], ví dụ: ln -s /sbin/poweroff /root/Desktop/Shutdown => Tạo shortcut tắt server lên Desktop 17) Xem thông tin card mạng đang chạy: mii-tool 18) Xem dung lượng thư mục: du -h [ten thu mục], ví dụ: du -h /mnt/nxp/wks 19) Ping như trên windows: ping [dia chi ip] (không cần -t nhé) 20) Tìm trong proccess có tiến trình mình cần tìm đang chạy không: ps aux | grep [tên tiến trình], ví dụ: ps aux | grep nxpio => tìm proccess có chứa nxpio 21) Tìm file, hay thư mục: find [nơi tìm] -name [tên cần tìm]. Dấu * thay cho nhóm ký tự, dấu ? thay cho 1 ký tự. Ví dụ: find / -name nxp* => Tìm file bắt đầu =nxp trong thư muc gốc / 22) Tìm nhanh, trước khi thực hiện thì gõ lệnh updatedb rồi enter để cập nhật index: locate [tên file], ví dụ: locate nxpiomgr 23) Đóng tiến trình treo, giống end task trên wins. Dùng lệnh 20) để tìm ra id của tiến trình rồi dùng lệnh sau: kill -9 [id tiến trình]. Ví dụ dùng lệnh 20) để tìm ldman (Landisk Manager) có ID là 1169, đóng tiến trình này = lệnh: kill -9 1169 24) Stop, start, restart NXD: nxp stop, nxp start, nxp restart. Tương tự với VNC và đa số ứng dụng khác 25) Xem trạng thái của NXD, VNC là đang chạy hay dừng: nxp status, vnc status 26) Xem thông tin cpu, dung lượng ram: cat /proc/cpuinfo, cat /proc/meminfo 27) Xem tốc độ HDD: hdparm -t Thi dụ: hdparm -t /dev/sda Các lệnh xem thông tin phần cứng trên Linux Trên windows chúng ta quá đơn giản để xem các thông tin phần cứng nhờ có các công cụ hỗ trợ như CPUID, Everest… Nhưng trên Linux chúng ta cần xem thì như thế nào, sau đây là những lệnh mà thường hay được dùng để xem các thông tin như thế. Đầu tiên là lệnh: top Cpu(s): 10.6%us, 2.7%sy, 0.0%ni, 86.0%id, 0.6%wa, 0.0%hi, 0.2%si, 0.0%st Mem: 6110564k total, 5821344k used, 289220k free, 213756k buffers Tuy đây là lệnh dùng để xem các tiến trình nhưng nó cho chúng ta biết được lượng RAM của hệ thống, như trên là 6GB. Thứ hai là lệnh: cat /proc/cpuinfo processor : 0 vendor_id : GenuineIntel cpu family : 6 model : 23 model name : Intel(R) Xeon(R) CPU X3360 @ 2.83GHz stepping : 10 cpu MHz : 2000.000 cache size : 6144 KBVới lệnh trên ta có thể biết server dùng CPU gì và tốc độ ra sao, có bao nhiêu nhân hay bao nhiêu CPU vật lý. Thứ ba là lệnh: lspci 00:00.0 Host bridge: Intel Corporation 3200/3210 Chipset DRAM Controller (rev 01) 00:1a.0 USB Controller: Intel Corporation 82801I (ICH9 Family) USB UHCI Controller #4 (rev 02) 00:1a.1 USB Controller: Intel Corporation 82801I (ICH9 Family) USB UHCI Controller #5 (rev 02) 00:1a.2 USB Controller: Intel Corporation 82801I (ICH9 Family) USB UHCI Controller #6 (rev 02) 00:1a.7 USB Controller: Intel Corporation 82801I (ICH9 Family) USB2 EHCI Controller #2 (rev 02) 00:1c.0 PCI bridge: Intel Corporation 82801I (ICH9 Family) PCI Express Port 1 (rev 02)Lệnh này cho biết được các thông tin của chipset của hệ thống. Thứ 4 là lệnh: dmidecode –type baseboard # dmidecode 2.10 SMBIOS 2.5 present.Handle 0×0002, DMI type 2, 8 bytes Base Board Information Manufacturer: Supermicro Product Name: X7SBL Version: PCB Version Serial Number: 0123456789Handle 0x000E, DMI type 10, 6 bytes On Board Device Information Type: Sound Status: Disabled Description: ADI1886Lệnh này cho chúng ta biết được các thông tin của mainboard thông tin serial của thiết bị. Và một lệnh nữa cũng hay dùng là: fdisk -l Disk /dev/sda: 250.0 GB, 250059350016 bytes 255 heads, 63 sectors/track, 30401 cylinders Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytesDevice Boot Start End Blocks Id System /dev/sda1 * 1 8924 71681998+ 83 Linux /dev/sda2 8925 9944 8193150 82 Linux swap / Solaris /dev/sda3 9945 30377 164128072+ 83 LinuxDisk /dev/sdb: 250.0 GB, 250059350016 bytes 255 heads, 63 sectors/track, 30401 cylinders Units = cylinders of 16065 * 512 = 8225280 bytesDevice Boot Start End Blocks Id System /dev/sdb1 * 1 8924 71681998+ 83 Linux /dev/sdb2 8925 9944 8193150 82 Linux swap / Solaris /dev/sdb3 9945 30377 164128072+ 83 Linux Lệnh này cho biết dung lược các ổ cứng chúng ta có Để kiểm tra thông số trên hosting cũng như server cài hệ điều hành Linux, các bạn có thể dùng một số lệnh sau: # cat /proc/cpuinfo : hiển thị thông tin CPU # cat /proc/meminfo : hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng # cat/ proc/version : hiển thị phiên bản của kernel # free -m : hiển thị lượng RAM còn trống # df -h : hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc dịnh và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu. # du -sh : xem dung lượng của thư mục # du : xem chi tiết dung lượng của các thư mục bên trong nó. # du -sh * : xem dung lượng chi tiết của tất cả các file trong thư mục hiện hành. * Cách chỉnh giờ trong server linux: sync date= lệnh: ntpdate pool.ntp.org set giờ: date +%T -s "10:14:13" sau đó gõ lệnh: hwclock --systohc
Posted on: Tue, 16 Jul 2013 08:54:41 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015