Chỉnh sửa Chỉnh sửa REAL MADRID FC 16/09/2009 12:10 | - TopicsExpress



          

Chỉnh sửa Chỉnh sửa REAL MADRID FC 16/09/2009 12:10 | 165 lượt xem logo Real Madrid - tên đầy đủ là Real Madrid Club de Fútbol - là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Tây Ban Nha, được Liên đoàn Bóng đá Thế giới (FIFA) chọn là câu lạc bộ xuất sắc nhất thế kỷ 20. Thành lập ngày 6 tháng 3 năm 1902, thi đấu ở giải bóng đá hạng nhất Tây Ban Nha (Primera Liga), câu lạc bộ không hề bị xuống hạng kể từ khi có giải quốc gia Tây Ban Nha (1928). Ban đầu có tên là Madrid Club de Fútbol (Câu lạc bộ bóng đá Madrid), câu lạc bộ đã được phép dùng danh xưng Real (Hoàng gia) sau khi Vua Alfonso XIII chính thức bảo trợ cho họ vào tháng 6 năm 1920. Đội bóng mặc đồ thi đấu toàn màu trắng, nên có biệt danh là Los Blancos (Đội quân trắng). Sân nhà của họ là sân vận động Santiago Bernabéu ở Chamartín, Madrid, khánh thành ngày 14 tháng 12 năm 1947, sức chứa hiện nay là 80.354 khán giả và kích thước đường chạy là 106x72 mét. Địa chỉ câu lạc bộ: Avenida de Concha Espina 1, 28036 - Madrid, España. Địa chỉ trang web chính thức: realmadrid Lịch sử Từ giữa thế kỷ 20, Real Madrid luôn luôn ở trong số những câu lạc bộ bóng đá hàng đầu châu Âu. Thành tích rực rỡ của câu lạc bộ trên đấu trường quốc tế (đoạt Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu 5 mùa bóng đầu tiên tổ chức Cúp này) bắt đầu với việc ông chủ tịch Santiago Bernabéu mua được cầu thủ xuất chúng Alfredo di Stefano. Tuy nhiên có dư luận chỉ trích rằng chính quyền độc tài của Francisco Franco xem đội bóng là hình ảnh để tuyên truyền nên hết sức thiên vị họ ở giải quốc nội, nhờ vậy họ có thể dành sức thi đấu quốc tế. Ở Tây Ban Nha, người ta vẫn tranh cãi gay gắt về mức độ ảnh hưởng của sự ủng hộ này, còn câu lạc bộ thì luôn cố tránh né dính vào chính trị. Galácticos I Với khả năng tài chính hùng mạnh và những ngôi sao như di Stefano, Gento, Ferenc Puskas, về sau như , Emilio Butragueño, và nay như Raúl González, Zinedine Zidane, ..., Real Madrid đã 30 lần vô địch quốc gia (kỷ lục) và 9 lần giành được Cúp các đội vô địch quốc gia châu Âu/Champions League (cũng là kỷ lục). Sự kình địch giữa Real Madrid và FC Barcelona, đặc biệt là những trận đối đầu của 2 đội được gọi là siêu kinh điển (superclassico), đi vào huyền thoại, mang nhiều sắc thái chính trị và xã hội, vượt xa ngoài khuôn khổ thể thao. Sân vận động Bernabeu với hơn 80.000 chỗ ngồi. Những chiến tích nổi bật Cúp Liên lục địa: 3 1960 thắng Uruguay Peñarol 1998 thắng Brasil Vasco da Gama 2002 thắng Paraguay Olimpia Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu/Champions League: 9 1955/56 4-3 thắng Pháp Stade de Reims-Champagne 1956/57 2-0 thắng Ý A.C. Fiorentina 1957/58 3-2 thắng Ý AC Milan 1958/59 2-0 thắng Pháp Stade de Reims-Champagne 1959/60 7-3 thắng Đức Eintracht Frankfurt 1965/66 2-1 thắng Nam Tư Partizan Belgrade 1997/98 1-0 thắng Ý Juventus 1999/00 3-0 thắng Tây Ban Nha Valencia 2001/02 2-1 thắng Đức Bayer Leverkusen Cúp UEFA: 2 1984/85 thắng Ý Videoton 1985/86 thắng Ý 1. FC Köln Siêu cúp bóng đá châu Âu: 1 2002 thắng Hà Lan Feyernoord Vô địch Tây Ban Nha (La Liga): 31 1931/32; 1932/33; 1953/54; 1954/55; 1956/57; 1957/58; 1960/61; 1961/62; 1962/63; 1963/64; 1964/65; 1966/67; 1967/68; 1968/69; 1971/72; 1974/75; 1975/76; 1977/78; 1978/79; 1979/80; 1985/86; 1986/87; 1987/88; 1988/89; 1989/90; 1994/95; 1996/97; 2000/01; 2002/03; 2006/07; 2007/08 Tập tin:RFEF - Copa del Rey.svgCúp Nhà vua (Copa del Rey): 17 1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1916/17; 1933/34; 1935/36; 1945/46; 1946/47; 1961/62; 1969/70; 1973/74; 1974/75; 1979/80; 1981/82; 1988/89; 1992/93. Trường hợp độc đáo là trận chung kết Cúp Nhà vua năm 1980, Real Madrid gặp đội dự bị của họ là Castilla (đội này thi đấu ở hạng nhì, nay gọi là Real Madrid B), và đội đàn anh đã thắng 6-1. Tập tin:RFEF - Supercopa de España.svgSiêu Cúp Tây Ban Nha (Supercopa de España): 8 1988; 1989; 1990; 1993; 1997; 2001; 2003; 2008. Cúp Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha (Copa de la Liga): 1 1984/85. Vô địch khu vực: 18 1903/04; 1904/05; 1905/06; 1906/07; 1907/08; 1912/13; 1915/16; 1916/17; 1917/18; 1919/20; 1921/22; 1922/23; 1923/24; 1925/26; 1926/27; 1928/29; 1929/30; 1930/31. Các giải thưởng khác Cúp Santiago Bernabéu: 17 1981; 1983; 1984; 1985; 1987; 1989; 1991; 1994; 1995; 1996; 1997; 1998; 1999; 2000; 2003; 2005; 2009 Cúp Latinh: 2 1955; 1957. Cúp Bách niên AC Milan: 1 2000. Cúp Thế giới Nhỏ: 2 1952; 1956. Cúp Teresa Herrera: 8 1949; 1953; 1966; 1976; 1978; 1979; 1980; 1994. Cúp Thành phố Barcelona: 3 1983; 1985; 1988. Cúp Ramón de Carranza: 6 1958; 1959; 1960; 1966; 1970; 1982. Cúp Benito Villamarín: 1 1960. Cúp Thành phố La Línea: 5 1978; 1981; 1982; 1986; 2000. Cúp Ciutat de Palma: 4 1975; 1980; 1983; 1990. Cúp Euskadi Asegarce: 3 1994; 1995; 1996. Cúp Colombino: 3 1970; 1984; 1989. Cúp Thành phố Vigo: 2 1951; 1982. Cúp Cam (Orange Cup): 2 1990; 2003. Cúp Mohamed V: 1 1966. Cúp Thành phố Caracas: 1 1980. Cúp Iberia: 1 1994. Cúp Mancomunado: 5 1931/32; 1932/33; 1933/34; 1934/35; 1935/36. Cúp Año Santo Compostelano: 1 1970. Kỷ lục Thắng 15 trận thắng liên tiếp ở giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha mùa giải 1960/1961 (từ vòng 11 đến vòng 25) Các chủ tịch câu lạc bộ Julián Palacios, 1900-02, chủ tịch của đội bóng lúc ban đầu Juan Padrós, 1902-04, chủ tịch đầu tiên khi thành lập câu lạc bộ Carlos Padrós, 1904-08 Adolfo Meléndez, 1908-16 Pedro Parages, 1916-25 Luis de Urquiio, 1926-29 Luis Usera Bugallal, 1929-35 Rafael Sánchez Guerra, 1935-39 Adolfo Meléndez, 1939-40 Antonio Santos Peralba, 1940-43 Santiago Bernabéu, 1943-78 Luis de Carlos, 1978-85 Ramón Mendoza, 1985-95 Lorenzo Sanz, 1995-2000 Florentino Pérez, 2000-06 (từ chức) Fernando Martín, 27 tháng 2 – 26 tháng 4, 2006 (từ chức) Luís Gómez-Montejano, 26 tháng 4 – 3 tháng 7, 2006 (tạm quyền) Ramón Calderón, 3 tháng 7, 2006 – 31 tháng 5, 2009 Florentino Pérez, 1 tháng 6, 2009 – nay Từ ngày thành lập đến nay, các chủ tịch câu lạc bộ Real Madrid đều là người Tây Ban Nha. Huấn luyện viên Danh sách này chỉ liệt kê những huấn luyện viên đã từng giành được một chức vô địch nào đó với đội bóng . Tên Giai đoạn Vô địch Tổng cộng Nội địa Quốc tế LC SC SS LC CL UC USC IC Cờ của Anh Arthur Johnson 1910–20 >5> >5> Cờ của Hungary Lippo Hertzka 1930–32 >1> >1> Cờ của Anh Robert Firth 1932–34 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha Francisco Bru 1934–36, 1939–41 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha Jacinto Quincoces 1945–46, 1947–48 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha Baltasar Albéniz 1946–47, 1950–51 >1> >1> Cờ của Uruguay Enrique Fernández 1953–54 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha José Villalonga 1954–57 >2> >2> >4> Cờ của Argentina Luis Carniglia 1957–59, 1959 >1> >2> >3> Cờ của Tây Ban Nha Miguel Muñoz 1959, 1960–74 >9> >2> >2> >1> >14> Cờ của Cộng hòa dân chủ Yugoslavia Miljan Miljanić 1974–77 >2> >1> >3> Cờ của Cộng hòa dân chủ Yugoslavia Vujadin Boškov 1979–82 >1> >1> >2> Cờ của Tây Ban Nha Luis Molowny 1974, 1977–79, 1982, 1985–86 >3> >3> >1> >2> >9> Flag of the Netherlands Leo Beenhakker 1986–89, 1992 >3> >1> >1> >5> Cờ của Wales John Toshack 1989–90, 1999 >1> >1> >2> Cờ của Argentina Alfredo di Stéfano 1990–91 >1> >1> Cờ của Cộng hòa dân chủ Yugoslavia Radomir Antić 1991–92 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha Benito Floro Sanz 1992–94 >1> >1> >2> Cờ của Argentina Jorge Valdano 1994–96 >1> >1> Cờ của Đức Jupp Heynckes 1997–98 >1> >1> >2> Flag of the Netherlands Guus Hiddink 1998–99 >1> >1> Cờ của Tây Ban Nha Vicente del Bosque 1999-2003 >2> >1> >2> >1> >1> >7> Cờ của Bồ Đào Nha Carlos Queiroz 2003–04 >1> >1> Cờ của Ý Fabio Capello 1996-97, 2006–07 >2> >2> Cờ của Đức Bernd Schuster 2007–08 >1> >1> >2> Cầu thủ nổi tiếng Tây Ban Nha Alfonso Tây Ban Nha Rafael Alkorta Tây Ban Nha Juan Alonso Tây Ban Nha Amancio Amaro Pháp Nicolas Anelka Anh David Beckham Tây Ban Nha Benito Tây Ban Nha Miguel Betancort Đức Paul Breitner Tây Ban Nha Emilio Butragueño Tây Ban Nha Paco Buyo Tây Ban Nha José Antonio Camacho Tây Ban Nha Iván Campo Tây Ban Nha Santiago Cañizares Italia Fabio Cannavaro Tây Ban Nha Íker Casillas Ý Antonio Cassano Tây Ban Nha Albert Celades Tây Ban Nha Chendo Tây Ban Nha Vicente Del Bosque Tây Ban Nha Luis Del Sol Argentina Tây Ban Nha Alfredo Di Stéfano Slovakia Peter Dubovsky Tây Ban Nha Luis Enrique Bồ Đào Nha Luís Figo Tây Ban Nha Ricardo Gallego Tây Ban Nha Mariano García Remón Tây Ban Nha Gento Tây Ban Nha Rafael Gordillo Đan Mạch Thomas Gravesen Tây Ban Nha Ramón Grosso Tây Ban Nha Guti Romania Gheorghe Hagi Tây Ban Nha Iván Helguera Tây Ban Nha Fernando Hierro Croatia Robert Jarni Tây Ban Nha Juanito Pháp Christian Karembeu Pháp Raymond Kopa Đan Mạch Michael Laudrup Tây Ban Nha Antonio Maceda Brasil Evaristo Pháp Claude Makélélé Tây Ban Nha Rafael Martín Vázquez Anh Steve McManaman Tây Ban Nha Míchel Tây Ban Nha Miguel Ángel Serbia Predrag Mijatović Tây Ban Nha Luis Molowny Tây Ban Nha Fernando Morientes Tây Ban Nha Miguel Muñoz Đức Günter Netzer Anh Michael Owen Tây Ban Nha Pahíño Ý Christian Panucci Tây Ban Nha Miguel Pardeza Tây Ban Nha Paco Pavón Tây Ban Nha José María Peña Serbia Dejan Rambo Petković Tây Ban Nha Pirri Croatia Robert Prosinečki Hungary Ferenc Puskás Tây Ban Nha Jacinto Quincoces Tây Ban Nha Quique Flores Tây Ban Nha Raúl Argentina Fernando Redondo Tây Ban Nha Luis Regueiro Argentina Héctor Rial Brasil Ricardo Rocha Colombia Freddy Rincón Tây Ban Nha Poli Rincón Brasil Roberto Carlos Hà Lan Arjen Robben Brasil Robinho Brasil Ronaldo Tây Ban Nha Gaspar Rubio Argentina Oscar Ruggeri Tây Ban Nha Míchel Salgado Tây Ban Nha José Samitier Argentina Walter Samuel Tây Ban Nha Isidoro San José Mexico Hugo Sánchez Tây Ban Nha Manuel Sanchís Hontiyuelo Tây Ban Nha Manuel Sanchís Martínez Uruguay Tây Ban Nha José Emilio Santamaría Tây Ban Nha Carlos Santillana Brasil Sávio Đức Bernd Schuster Hà Lan Clarence Seedorf Hà Lan Wesley Sneijder Tây Ban Nha Juan Cruz Sol Argentina Santiago Hernán Solari Đức Ulrich Stielike Croatia Davor Šuker Tây Ban Nha Miguel Tendillo Argentina Jorge Valdano Hà Lan Ruud van Nistelrooy Tây Ban Nha Manuel Velásquez Tây Ban Nha Ricardo Zamora Chile Iván Zamorano Tây Ban Nha José María Zárraga Pháp Zinedine Zidane Tây Ban Nha Ignacio Zoco Braxin Ricardo Kaka Bồ đầu Nha Cristiano Ronaldo
Posted on: Mon, 21 Oct 2013 04:34:56 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015