gửi huyền thương nha:Ngũ Hành của bản mệnh là yếu - TopicsExpress



          

gửi huyền thương nha:Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ: • Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Thổ sinh Kim • Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc Thủy – Thủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Ví dụ: Bố mệnh Kim, mẹ mệnh Hỏa thì có thể chọn con sinh năm có bản mệnh Thổ là hợp tương sinh nhất. Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều. Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương: Can Giáp: Hành Mộc (Dương). Can Ất: Hành Mộc (Âm). Can Bính: Hành Hỏa (Dương). Can Đinh: Hành Hỏa (Âm). Can Mậu: Hành Thổ (Dương). Can Kỷ: Hành Thổ (Âm). Can Canh: Hành Kim (Dương). Can Tân: Hành Kim (Âm). Can Nhâm: Hành Thủy (Dương). Can Quý: Hành Thủy (Âm). Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp: 4 cặp tương xung (xấu): • Giáp xung Canh • Ất xung Tân • Bính xung Nhâm • Đinh xung Quý 5 cặp tương hóa (tốt): • Giáp – Kỷ hoá Thổ • Át – Canh hoá Kim • Bính – Tân hoá Thuỷ • Đinh – Nhâm hoá Mộc • Mậu – Quý hoá Hoả Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. Ví dụ: Bố sinh năm 1979 (Kỷ Mùi), mẹ sinh 1981 (Tân Dậu), con sinh 2010 (Canh Dần) thì bố mẹ và con không có tương xung cũng như tương hóa và ở mức bình thường. Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông. Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau: • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối) • Lục xung (6 cặp tương xung) • Tương hại (6 cặp tương hại) • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành) • Tam hợp (các nhóm hợp nhau) Tương hình: • Tý chống Mão; • Dần, Tỵ, Thân chống nhau; • Sửu, Mùi, Tuất chống nhau. • Hai loại tự hình: Thìn chống Thìn, Ngọ chống Ngọ. • Dậu và Hợi không chống gì cả. Lục xung: • Tý xung Ngọ (+Thuỷ xung + Hoả) • Dần xung Thân (+ Mộc xung + Kim) • Mão xung Dậu (-Mộc xung -Kim) • Thìn xung Tuất (+Thổ xung +Thổ) • Tỵ xung Hợi (-Hoả xung -Thuỷ) Tương hại: • Tý hại Mùi • Sửu hại Ngọ • Dần hại Tỵ • Mão hại Thìn • Thân hại Hợi • Dậu hại Tuất. Thông thường để đơn giản trong Tương Hình, Lục Xung, người ta thường ghép thành 3 bộ xung nhau gọi là Tứ Hành Xung: • Tí – Ngọ – Mão – Dậu • Dần – Thân – Tỵ – Hợi • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Tuy nhiên cũng không hoàn toàn chính xác. Ví dụ: Dần và Hợi không xung, Mão và Ngọ không xung, Ngọ và Dậu không xung, Tí và Dậu không xung, Thìn và Mùi không xung, Thìn và Sửu không xung. Lục hợp: • Tý-Sửu hợp Thổ • Dần-Hợi hợp Mộc • Mão-Tuất hợp Hoả • Thìn-Dậu hợp Kim • Thân-Tỵ hợp Thuỷ • Ngọ-Mùi: Thái dương hợp Thái âm. Tam hợp: • Thân-Tí-Thìn hoá Thuỷ cục • Hợi-Mão-Mùi hoá Mộc cục • Dần-Ngọ-Tuất hoá Hoả cục • Tỵ-Dậu-Sửu hoá Kim cục. Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi. Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất. Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi. Do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát. blogphongthuy Tags: Đặt tên cho con, dat ten cho con, dat ten cho con trai, dat ten cho con gai, cách đặt tên cho con, cach dat ten cho con, ten hay cho con, ten hay cho be gai, ten hay cho be trai, tên hay cho bé trai, tên hay cho bé gái Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Tỵ Khởi tạo bởi : phongthuy, Đăng bởi : phongthuy, Cập nhật: 11/04/2013 07:20 E-mail | Bản in | Lưu xem sau Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương… Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật… Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân… Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn… Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương… Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân - chỉ sự tô điểm - thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn. Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy… Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan… Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục - có liên quan đến thịt - để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm… Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ… Người tuổi Tỵ có tính cách thành thực, ổn định, có cảm giác và sức quan sát cực kỳ nhạy bén, có tố chất kinh doanh thương mại, cũng có thể dựa vào đầu tư để kiếm lợi. Tuổi Tỵ có trí tuệ và ước mơ, nhưng thành bại lại nhiều khi do thời vận, cũng có thể thành công rực rỡ, nhưng cũng nhiều lúc thất bại, khó khăn. Rắn bị con người coi là loài bò sát đáng ghét, tham lam, độc ác, nhưng nếu nhìn vào những người tuổi Rắn thì không chắc đã như vậy. Đặt tên cho con tuổi Tỵ cũng cần có những điểm cần phải lưu ý như trên. Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ - Dùng những tên có chứa bộ Khẩu, Vi, Miên… vì rắn thích ở trong hang, những cái tên đó như là “nơi trú ngụ” thuận lợi cho cuộc đời. - Nên đặt tên cho con tuổi Tỵ những cái tên có bộ Mộc, Hòa (cây lương thực), Điền, Sơn vì rất hợp. Người tuổi Tỵ có tên như vậy sẽ biết trọng nghĩa, giữ chữ tín, học thức uyên bác, thành công thịnh vượng. - Nên chọn các tên có bộ Sam, Mịch, Y, Lễ, Thái, Cân vì các bộ này biến rắn thành rồng, uy phong mạnh mẽ, may mắn thành đạt. - Những tên liên quan tới Dậu (gà), Sửu (trâu) nên đặt cho con tuổi Tỵ vì Tỵ – Dậu – Sửu tam hợp. - Nên đặt tên con những chữ có bộ Mã, Dương vì rắn hợp với ngựa và dê, cuộc đời sẽ được nhiều người giúp đỡ, phò tá. - Dùng các chữ có bộ Quai, Xước, Dẫn, Cung, Cơ, Kỷ, Trùng, Ấp thì hợp với tuổi Tỵ vì những chữ đó có hình giống con rắn. Nếu các tên có bộ Ngư, bộ Trùng thì trí dũng song toàn, thành thực, ôn hòa. - Nên dùng những chữ có bộ Tâm, bộ Nguyệt, bộ Thổ đặt cho con tuổi Tỵ - Chữ có các bộ Tiểu, Thiếu, Thần, Sỹ, Tịch nên đặt cho con tuổi Tỵ vì rắn được gọi là Tiểu Long (rồng nhỏ) - Nên dùng các chữ có bộ Kim, Ngọc đặt cho tuổi Tỵ vì theo dân gian nếu đặt tên này sẽ giúp con đa tài trí, vui vẻ giúp người, lương thiện tích đức. Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ - Những tên liên quan đến Hợi, Dần không nên đặt cho người tuổi Tỵ vì Dần, Hợi không hợp với Tỵ - Không nên dùng những tên có bộ Nhật vì rắn sợ ánh sáng, những tên này khiến cuộc đời khó khăn, vất vả. - Không nên dùng những chữ có bộ Thảo vì khiến cuộc đời vất vả. - Không nên dùng các chữ bộ Thủy đặt cho tuổi Tỵ vì rắn hành Hỏa, kỵ với Thủy - Những chữ có bộ Nhân không nên đặt cho người tuổi Tỵ. - Không nên chọn tên chứa 5 loại ngũ cốc Đạo (lúa), Mạch (lúa mỳ), Cao Lương (kê), Ngọc Mễ (ngô), Tắc (lúa sạ) và các bộ Đậu (đỗ), Như (sắn) vì rắn không ưa dùng. *** Ngũ Hành của bản mệnh là yếu tố đầu tiên được xem xét đến khi chọn năm sinh con. Quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ Hành rất đơn giản và dễ nhớ: • Thủy khắc Hỏa Như vậy, khi sinh con cần lựa chọn năm sinh để con không khắc với bố mẹ và ngược lại. Thông thường con khắc bố mẹ gọi là Tiểu Hung, bố mẹ khắc con là Đại Hung, nếu không tránh được Hung thì nên chọn Tiểu Hung sẽ đỡ xấu rất nhiều. Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Thiên Can Thiên Can (hay còn gọi là Can) là cách đánh số theo chu kỳ 10 năm (Thập Can) của người Trung Hoa cổ. Can cũng phối hợp được với Ngũ Hành và Âm Dương: Can Bính: Hành Hỏa (Dương). Can Đinh: Hành Hỏa (Âm). Can Quý: Hành Thủy (Âm). (MẸ HỢP CON) Trong Thiên Can có 4 cặp tương xung (xấu) và 5 cặp tương hóa (tốt), làm cơ sở để lựa chọn năm sinh phù hợp: 4 cặp tương xung (xấu): Đinh xung Quý 5 cặp tương hóa (tốt) (KHÔNG) 3• Bính – Tân hoá Thuỷ (CHA HỢP CON) Như vậy, năm sinh của con sẽ có thể dùng Thiên Can để so với bố mẹ dựa vào các cặp tương xung và tương hóa. Nếu Thiên Can của con và bố mẹ có tương hóa mà không có tương xung là tốt, ngược lại là không tốt. * Chọn năm sinh con hợp tuổi bố mẹ dựa theo Địa Chi Địa Chi (hay còn gọi là Chi) là cách đánh số theo chu kỳ 12 năm (Thập Nhị Chi) và nói đơn giản là 12 con giáp cho các năm. Chi từng được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm, giờ ngày xưa và Chi gắn liền với văn hóa phương Đông. Khi xem hợp – xung theo Chi, có các nguyên tắc cơ bản sau: • Tương hình (12 Địa Chi có 8 Chi nằm trong 3 loại chống đối) • Lục xung (6 cặp tương xung) (KHÔNG) • Tương hại (6 cặp tương hại)(KHÔNG) • Lục hợp (các Địa Chi hợp Ngũ Hành) (KHÔNG) • Tam hợp (các nhóm hợp nhau) (KHÔNG) Tương hình:• Dần, Tỵ, Thân chống nhau; Lục xung: (KHÔNG) Tương hại:• Dần hại Tỵ Tứ Hành Xung: • Dần – Thân – Tỵ – Hợi Lục hợp: (KHÔNG) Tam hợp: (KHÔNG) Như vậy, nếu dựa theo Địa Chi, việc chọn năm sinh, tuổi sinh cần chọn Lục Hợp, Tam Hợp và tránh Hình, Xung, Hại. Ví dụ: Bố tuổi Dần thì tránh con tuổi Thân, Tỵ, Hợi sẽ tránh được Xung của Địa Chi. Nói tóm lại, lựa chọn năm sinh con để hợp tuổi bố mẹ có thể dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can hoặc Địa Chi, cũng có thể dựa vào cả 3 yếu tố trên và lựa chọn phương án tốt nhất. Tuy nhiên, các yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc đời con người, cũng có nhiều trường hợp bố mẹ khó chọn được 1 dải năm để sinh con hợp tuổi. Do vậy không nên nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn rất nhiều yếu tố khác như môi trường, xã hội, gia đình… hay kể cả về lý số cũng còn yếu tố Tử Vi để xem hung cát. phongthuy Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Tỵ Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương… Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật… Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân… Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn… Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương… Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân - chỉ sự tô điểm - thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn. Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy… Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan… Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục - có liên quan đến thịt - để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm… Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ… Người tuổi Tỵ có tính cách thành thực, ổn định, có cảm giác và sức quan sát cực kỳ nhạy bén, có tố chất kinh doanh thương mại, cũng có thể dựa vào đầu tư để kiếm lợi. Tuổi Tỵ có trí tuệ và ước mơ, nhưng thành bại lại nhiều khi do thời vận, cũng có thể thành công rực rỡ, nhưng cũng nhiều lúc thất bại, khó khăn. Rắn bị con người coi là loài bò sát đáng ghét, tham lam, độc ác, nhưng nếu nhìn vào những người tuổi Rắn thì không chắc đã như vậy. Đặt tên cho con tuổi Tỵ cũng cần có những điểm cần phải lưu ý như trên. Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ - Dùng những tên có chứa bộ Khẩu, Vi, Miên… vì rắn thích ở trong hang, những cái tên đó như là “nơi trú ngụ” thuận lợi cho cuộc đời. - Nên đặt tên cho con tuổi Tỵ những cái tên có bộ Mộc, Hòa (cây lương thực), Điền, Sơn vì rất hợp. Người tuổi Tỵ có tên như vậy sẽ biết trọng nghĩa, giữ chữ tín, học thức uyên bác, thành công thịnh vượng. - Nên chọn các tên có bộ Sam, Mịch, Y, Lễ, Thái, Cân vì các bộ này biến rắn thành rồng, uy phong mạnh mẽ, may mắn thành đạt. - Những tên liên quan tới Dậu (gà), Sửu (trâu) nên đặt cho con tuổi Tỵ vì Tỵ – Dậu – Sửu tam hợp. - Nên đặt tên con những chữ có bộ Mã, Dương vì rắn hợp với ngựa và dê, cuộc đời sẽ được nhiều người giúp đỡ, phò tá. - Dùng các chữ có bộ Quai, Xước, Dẫn, Cung, Cơ, Kỷ, Trùng, Ấp thì hợp với tuổi Tỵ vì những chữ đó có hình giống con rắn. Nếu các tên có bộ Ngư, bộ Trùng thì trí dũng song toàn, thành thực, ôn hòa. - Nên dùng những chữ có bộ Tâm, bộ Nguyệt, bộ Thổ đặt cho con tuổi Tỵ - Chữ có các bộ Tiểu, Thiếu, Thần, Sỹ, Tịch nên đặt cho con tuổi Tỵ vì rắn được gọi là Tiểu Long (rồng nhỏ) - Nên dùng các chữ có bộ Kim, Ngọc đặt cho tuổi Tỵ vì theo dân gian nếu đặt tên này sẽ giúp con đa tài trí, vui vẻ giúp người, lương thiện tích đức. Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ - Những tên liên quan đến Hợi, Dần không nên đặt cho người tuổi Tỵ vì Dần, Hợi không hợp với Tỵ - Không nên dùng những tên có bộ Nhật vì rắn sợ ánh sáng, những tên này khiến cuộc đời khó khăn, vất vả. - Không nên dùng những chữ có bộ Thảo vì khiến cuộc đời vất vả. - Không nên dùng các chữ bộ Thủy đặt cho tuổi Tỵ vì rắn hành Hỏa, kỵ với Thủy - Những chữ có bộ Nhân không nên đặt cho người tuổi Tỵ. - Không nên chọn tên chứa 5 loại ngũ cốc Đạo (lúa), Mạch (lúa mỳ), Cao Lương (kê), Ngọc Mễ (ngô), Tắc (lúa sạ) và các bộ Đậu (đỗ), Như (sắn) vì rắn không ưa dùng. Tên kiêng đặt cho bé tuổi Rắn Thứ Ba, ngày 12/02/2013 14:21 PM (GMT+7) Sự kiện: Đặt tên cho con Theo quan niệm dân gian, có một số cái tên đem vận số xui xẻo cho bé tuổi Tỵ. Hãy đến với chuyên mục Làm mẹ của Eva để hiểu hơn về mẹ và bé , cách Chăm sóc trẻ sơ sinh, Cách đặt tên cho con, những điều cần biết khi trẻ ăn dặm, hay những câu truyện cổ tích hay cho bé và chia sẻ cảm xúc trong Tâm sự người mẹ bạn nhé! Khi đặt tên cho con tuổi Tỵ, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi. Tên kiêng kỵ Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương… Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật… Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân… | Theo quan niệm dân gian, có một số cái tên đem vận số xui xẻo cho bé tuổi Tỵ.(Ảnh minh họa). Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy - Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn… Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương… Tên đem lại may mắn Người tuổi Tỵ là người cầm tinh con rắn, sinh vào các năm 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013, 2025… Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh - khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ trong các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ. Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những chữ đó gồm: Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, An, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Lâm, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Phong, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ… Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân - chỉ sự tô điểm - thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn. Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy… Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan… Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục - có liên quan đến thịt - để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm… Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ… Để đặt tên cho con tuổi Tỵ, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ, (nếu bé đã ra đời mới đặt tên). Có nhiều thông tin hữu ích có thể giúp cho cha mẹ chọn tên hay cho bé. Tam Hợp Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Tỵ nằm trong Tam hợp Tỵ - Dậu – Sửu nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp. Bản Mệnh Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh. Tứ Trụ Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
Posted on: Thu, 18 Jul 2013 02:46:46 +0000

Trending Topics



Recently Viewed Topics




© 2015